Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO425% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của MgSO4ở 100C là 28,2 gam.
A. 26,61 gam.
B. 23,31 gam.
C.28,62 gam.
D.19,33 gam.
Bước 1: Tính mH2SO4 và mH2Osau phản ứng
PTHH: MgO + H2SO4→ MgSO4+ H2O
0,25 → 0,25 0,25 0,25 mol
mH2SO4= 0,25.98 = 24,5 gam
→ Khối lượng nước sau phản ứng: \[{m_{H2O}} = \frac{{75}}{{25}}.24,5 + 0,25.18 = 78gam\]
Bước 2: Tính mMgSO4 còn lại và mH2O còn lại
- Gọi x là số mol MgSO4.7H2O kết tinh
→ mMgSO4 còn lại= mMgSO4 ban đầu- mMgSO4 tách ra= 0,25.120 - 120x = 30 - 120x (gam)
mH2O còn lại= mH2O ban đầu- mH2O tách ra= 78 - 7x.18 = 78 - 126x (gam)
Bước 3: Tính mMgSO4.7H2O
- Ta có phương trình độ tan của MgSO4ở 100C là:
\[S = \frac{{30 - 120x}}{{78 - 126x}} \times 100 = 28,2\] → x = 0,09476 mol
→ mMgSO4.7H2O= 0,09476.246 = 23,31 gam.
Đáp án cần chọn là: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4→ FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O
Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 200C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.
Để xác định hàm lượng FeCO3trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4trong môi trường H2SO4loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO40,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3là