Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội 5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội có đáp án

5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội có đáp án

Top 5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội có đáp án (Đề 1)

  • 3990 lượt thi

  • 150 câu hỏi

  • 195 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể

Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc

Tóc mẹ thì bới sau đầu

Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn

Cái kèo, cái cột thành tên

Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng

Đất Nước có từ ngày đó...”

    (Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 120)

Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.

Giải chi tiết:

Nội dung đoạn trích là cơ sở hình thành của đất nước, vậy nên cả hai đáp án trên đều sai.

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Câu thơ “Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc” gợi nhớ đến truyện dân gian nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.

Giải chi tiết:

Câu thơ trên gợi nhắc tới truyền thuyết Thánh Gióng.

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Với câu thơ " Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn " Nguyễn Khoa Điềm chủ yếu muốn thể hiện điều gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.

Giải chi tiết:

Câu thơ “Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn” là một cách lý giải nguồn gốc hình thành của đất nước. Theo tác giả, đất nước bắt đầu được hình thành từ khi có phong tục tập quán riêng.

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Câu thơ nào dưới đây có sử dụng thành ngữ?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước kết hợp với kiến thức về thành ngữ.

Giải chi tiết:

Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng 

=> Thành ngữ: Một nắng hai sương chỉ sự vất vả, cần cù chăm chỉ của con người

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ các biện pháp nghệ thuật.

Giải chi tiết:

Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên là liệt kê với: miếng trầu, trồng tre mà đánh giặc, tóc mẹ thì bới sau đầu, gừng cay muối mặn, cái kèo, cái cột..

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, cần phải huy động sự tham gia tích cực của gia đình, nhà trường và xã hội. Trước hết, trong mỗi gia đình, bố mẹ phải có ý thức uốn nắn lời ăn tiếng nói hàng ngày của con cái. Nếu bố mẹ nói năng không chuẩn mực, thiếu văn hóa thì con cái sẽ bắt chước. Đặc biệt, trong nhà trường, việc rèn giũa tính chuẩn mực trong sử dụng tiếng Việt cho học sinh phải được xem là một nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên… Ngoài ra, các phương tiện thông tin đại chúng cũng phải tuyên truyền và nêu gương trong việc sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực, đồng thời tích cực lên án các biểu hiện làm méo mó tiếng Việt.

(Trích Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt , SGK Ngữ văn 12, tập một, NXBGD)

Đoạn văn trên đề cập đến vấn đề gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Giải chi tiết:

Đoạn văn trên đề cập đến: Vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Chọn đáp án D.


Câu 7:

Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt thuộc về ai?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Giải chi tiết:

Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt thuộc về toàn xã hội.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Chuẩn mực tiếng Việt được thể hiện toàn diện trên các mặt:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Giải chi tiết:

Chuẩn mực tiếng Việt được thể hiện toàn diện trên các mặt: Ngữ âm – chính tả, từ vựng, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ.

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Phong cách ngôn ngữ.

Giải chi tiết:

- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.

- Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

Giải chi tiết:

- Phương thức biểu đạt nghị luận: Đoạn văn trên nghị luận về vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào là con người. Nhưng trong nghệ thuật, tư tưởng từ ngay cuộc sống hằng ngày nảy ra, và thấm trong tất cả cuộc sống. Tư tưởng của nghệ thuật không bao giờ là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta nằm lười yên một chỗ… Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng. Và cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách độc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn, đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy.

(Trích Tiếng nói của Văn nghệ - Nguyễn Đình Thi, Ngữ văn 9, Tập 2 - NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Tiếng nói của Văn nghệ.

Giải chi tiết:

Ý không được nói đến trong bài là: Phải có tư tưởng thì nghệ thuật mới có thế tồn tại được.

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Tiếng nói của Văn nghệ.

Giải chi tiết:

Ý không nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng là: Tư tưởng của nghệ thuật là trí thức trừu tượng một mình trên cao.

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng” sử dụng biện pháp tu từ gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ.

Giải chi tiết:

Biện pháp tu từ: Nhân hóa: Cái tư tưởng - tư tưởng náu mình, yên lặng.

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Đoạn trích trên được trình bày theo cách thức nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.

Giải chi tiết:

Đoạn trích trên được trình bày theo cách diễn dịch. Câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn văn, các câu còn lại có tác dụng triển khai làm rõ nghĩa cho câu chủ đề.

Chọn đáp án A.


Câu 15:

Đoạn văn trên bàn về nội dung?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Tiếng nói của Văn nghệ.

Giải chi tiết:

Đoạn văn trên bàn về nội dung: Tư tưởng trong nghệ thuật

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng là một cây sậy có tư tưởng. Cần gì cả vũ trụ tòng hành nhau mới đè bẹp cây sậy ấy? Một chút hơi, một giọt nước cũng đủ làm chết người. Nhưng dù vũ trụ có đè bẹp người ta, người ta so với vũ trụ vẫn cao hơn, vì khi chết thì hiểu biết rằng mình chết chứ không như vũ trụ kia, khỏe hơn mình nhiều mà không tự biết rằng mình khỏe.

Vậy giá trị của chúng ta là ở tư tưởng.

Ta cậy cao dựa vào tư tưởng, chứ đừng dựa vào không gian, thời gian là hai thứ chúng ta không bao giờ làm đầy hay đọ kịp. Ta hãy rèn tập để biết tư tưởng cho hay, cho đúng, đó là nền tảng của nhân luân.

Tôi không căn cứ vào không gian để thấy giá trị của tôi, mà tôi trông cậy vào sự quy định của tư tưởng một cách hoàn toàn, dù tôi có bao nhiêu đất cát cũng chưa phải là "giàu hơn", vì trong phạm vi không gian này, vũ trụ nuốt tôi như một điểm con, nhưng trái lại, nhờ tư tưởng, tôi quan niệm, bao trùm toàn vũ trụ.

(Trích Giá trị con người – Pa-xcan, Bài tập Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.114)

Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung bài đọc.

Giải chi tiết:

Đoạn văn trên bàn về nội dung: Tư tưởng trong nghệ thuật

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu văn sau: "Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng là một cây sậy có tư tưởng"?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào biện pháp tu từ.

Giải chi tiết:

Hiệu quả của  biện pháp tu từ so sánh  Con người - một cây sậy: Con người nhỏ bé, yếu ớt trước tạo hóa nhưng lại lớn lao và trường tồn nhờ có tư tưởng.

Chọn đáp án B.


Câu 18:

Từ “tư tưởng”(in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài từ đồng nghĩa.

Giải chi tiết:

- Tư tưởng là tất cả những gì chúng ta suy nghĩ, định hướng, phân tích, đánh giá, kết luận… thành ý trong đầu của chúng ta.

=> Vậy Từ “tư tưởng” gần nghĩa với từ “suy nghĩ”.

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Trong đoạn trích, tại sao Blaise Pascal cho rằng “Con người là một cây sậy”?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Suy luận, tìm ý.

Giải chi tiết:

Blaise Pascal cho rằng “Con người là một cây sậy” vì cũng giống như cây sậy, con người nhỏ bé và hoang dại.

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

Giải chi tiết:

Phương thức biểu đạt chính  là nghị luận: giá trị của con người là ở tư tưởng.

Chọn đáp án A.


Câu 21:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

“Chúng em càng đến gần ngày thi thì tinh thần hăng hái học tập đã bộc lộ một cách rõ nét.”

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Giải chi tiết:

Từ “đã” sai về logic.

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Càng lớn lên tôi càng thấy việc học trở nên nghiêm trọng, những kiến thức ngày một nhiều khiến tôi đang rất mơ hồ.”

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Giải chi tiết:

Từ “nghiêm trọng” sai về ngữ nghĩa.

Chọn đáp án B.


Câu 23:

“Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ Việt Nam với những tác phẩm nổi tiếng được nhiều người biết đến. Thơ của bà giàu cảm hứng với những cung bậc khác nhau vừa hồn nhiên, chân thành, vừa đằm thắm mà lại da diết trong khát vọng về hạnh phúc đời thường.”

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Giải chi tiết:

Từ “cảm hứng” sai về ngữ nghĩa.

Chọn đáp án D.


Câu 25:

“Tắt đèn là một trong những tác phẩm văn học chân thực mà giàu cảm động viết về gia đình Chị Dậu – một gia đình nông dân nghèo đang sống dưới tầng đáy của xã hội khi bị ách đô hộ, chèn ép của thực dân Pháp.

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Giải chi tiết:

Từ "cảm động" là động từ, về mặt ngữ pháp không đúng sau tính từ "giàu"

=> Sửa lại: cảm xúc

Chọn đáp án B.


Câu 26:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ.

Giải chi tiết:

- Cảm xúc là một trạng thái sinh học liên quan đến hệ thần kinh đưa vào bởi những thay đổi sinh lý thần kinh khác nhau như gắn liền với những suy nghĩ, cảm xúc, phản ứng hành vi và mức độ của niềm vui hay không vui.

=> Vậy từ “cảm xúc” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Chọn đáp án C.


Câu 27:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ.

Giải chi tiết:

- Bảo vệ, bảo mật, bảo tồn: đảm bảo an toàn,..

- Bảo trợ là trợ giúp.

=> Vậy từ “bảo trợ” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ.

Giải chi tiết:

- Từ quặn thắt; oằn oại; quằn quại: đều thể hiện quặn đau, có cảm giác như ruột co thắt lại.

- Từ quặn lòng: thể hiện sự xót xa.

=> Vậy từ “quặn lòng” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Chọn đáp án B.


Câu 29:

Nhà thơ nào KHÔNG thuộc nền văn học hiện thực 1930 – 1945?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào văn học Việt Nam từ 1930 – 1945.

Giải chi tiết:

Nhà văn Nguyễn Minh Châu không thuộc nền văn học hiện thực 1930 – 1945.

Chọn đáp án D.


Câu 30:

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào Văn học Việt Nam từ 1930 – 1945.

Giải chi tiết:

- Tác phẩm “Tự tình” là thơ trung đại.

- Đây thôn vĩ dạ, Tương tư, Vội vàng là thơ trữ tình hiện đại.

=> Vậy “Tự tình” không cùng thể loại với tác phẩm còn lại.

Chọn đáp án D.


Câu 31:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

“Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người con gái đẹp nằm ngủ mơ mang giữa cánh đồng ... đầy hoa dại.”

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Ai đã đặt tên cho dòng sông.

Giải chi tiết:

“Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người con gái đẹp nằm ngủ mơ mang giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại.”

Chọn đáp án C.


Câu 32:

“Là sản phẩm của sự khái quát hoá từ đời sống, ... nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”

Xem đáp án

Phương pháp giải: Điền từ.

Giải chi tiết:

“Là sản phẩm của sự khái quát hoá từ đời sống, hình tượng nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”

Chọn đáp án D.


Câu 33:

"... là kết tinh của những ấn tượng sâu sắc về cuộc đời, từng làm nhà văn day dứt, trăn trở và thôi thúc họ phải nói to lên để chia sẻ với người khác”

Xem đáp án

Phương pháp giải: Điền từ.

Giải chi tiết:

"Hình tượng là kết tinh của những ấn tượng sâu sắc về cuộc đời, từng làm nhà văn day dứt, trăn trở và thôi thúc họ phải nói to lên để chia sẻ với người khác”

Chọn đáp án A.


Câu 34:

 Theo Hoài Thanh nhận định:

"Xuân Diệu là nhà thơ ... nhất trong các nhà thơ ...".

Xem đáp án

Phương pháp giải: Điền từ.

Giải chi tiết:

"Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới".

Chọn đáp án C.


Câu 35:

Cái đáng quí nhất ở ngòi bút Nam Cao là .... sâu sắc ở bản chất tốt đẹp của người lao động.

Xem đáp án

Phương pháp giải: Điền từ.

Giải chi tiết:

“Cái đáng quí nhất ở ngòi bút Nam Cao là niềm tin sâu sắc ở bản chất tốt đẹp của người lao động.”

Chọn đáp án C.


Câu 36:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 "Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

 Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen ; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn"

(Trích "Hai đứa trẻ" - Thạch Lam, SGK Ngữ văn 11 tập 1, NXBGD năm 2014)

Nội dung chính trong đoạn văn:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Hai đứa trẻ.

Giải chi tiết:

Nội dung chính trong đoạn văn là: Bức tranh phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.

Chọn đáp án B.


Câu 37:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 “...Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ

Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời…”.

(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 120)

Tại sao từ “Đất Nước” được viết hoa?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất Nước.

Giải chi tiết:

Từ “Đất Nước” được viết hoa vì Đất Nước là một sinh thể, thể hiện sự tôn trọng, ngợi ca, thành kính, thiêng liêng khi cảm nhận về Đất Nước của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm.

Chọn đáp án C.


Câu 38:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 Ông đò Lai Châu bạn tôi làm nghề chở đò dọc sông Đà đã 10 năm liền và thôi làm đò cũng đã đôi chục năm nay. Tay ông lêu nghêu như cái sào. Chân ông lúc nào cũng khuỳnh khuỳnh gò lại như kẹp lấy cái cuống lái tưởng tượng. Giọng ông nói ào ào như tiếng nước trước mặt ghềnh sông. Nhỡn giới ông vòi vọi như lúc nào cũng mong một cái bến xa nào trong sương mù. Quê ông ở ngay chỗ ngã tư sông sát tỉnh. Ông chở đò dọc, chở chè mạn, chè cối từ Mường Lay về Hòa Bình, có khi trở về đến tận bến Nứa Hà Nội. Ông bảo: Chạy thuyền trên sông không có thác, nó sẽ dễ dại tay chân và buồn ngủ. Cho nên ông chỉ muốn cắm thuyền ở Chợ Bờ, cái chỗ biên giới thủy phân cuối cùng của đá thác sông Đà…

 Trên dòng sông Đà, ông xuôi ngược hơn trăm lần rồi. Chính tay ông giữ lái đò độ sâu chục lần cho những chuyến thuyền then đuôi én sâu mái chèo. Trí nhớ ông được rèn luyện cao độ bằng cách lấy mắt mà nhớ tỉ mỉ như đóng đanh vào lòng tất cả những luồng nước, những con thác hiểm trở sông Đà, với người lái đò ấy, như thiên anh hùng ca mà ông đã thuộc lòng từ dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, chấm xuống dòng…

(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Xác định thể loại văn bản trên:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Người lái đò Sông Đà.

Giải chi tiết:

Thể loại văn bản: tùy bút.Vì văn bản thuộc loại hình kí, dùng để ghi chép những gì mà người khác quan sát và suy ngẫm về cuộc sống và con người xung quanh.

Chọn đáp án D.


Câu 40:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

(Tuyên ngôn Độc lâp – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ.

Giải chi tiết:

- Phong cách ngôn ngữ của văn bản là Phong cách ngôn ngữ chính luận.

- Mỗi vấn đề Người đều thể hiện hết sức ngắn gọn, hết sức dễ hiểu và giản dị, bằng những bằng chứng không thể chối cãi.

Chọn đáp án A.


Câu 41:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mỵ nhớ lại đời mình. Mỵ tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mỵ liền phải trói thay vào đấy. Mỵ chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mỵ rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mỵ tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mỵ rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh.Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mỵ cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi..." rồi Mỵ nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

Mị đứng lặng trong bóng tối.

Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mỵ đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

 (Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Các từ láy trong bài:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào từ láy.

Giải chi tiết:

- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.

- Từ láy gồm hai loại: láy bộ phận và láy toàn bộ.

- Các từ láy gồm: rón rén, hốt hoảng, thì thào.

Chọn đáp án D.


Câu 42:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Trong rừng ít có cây sinh sôi nẩy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có loại cây ham ánh sáng mặt trời như thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loáng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, nhưng vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích trên thể hiện phẩm chất nào của người dân làng Xô man?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung tác phẩm Rừng xà nu.

Giải chi tiết:

Hình ảnh cây xà nu trong đoạn trích trên là biểu tượng cho sức sống mãnh liệt và ý chí không chịu khuất phục của người dân làng Xô man. Đạn đại bác cũng không tiêu diệt được rừng xà nu cũng như không dập tắt được sức sống tiềm tàng của người dân nơi đây.

Chọn đáp án C.


Câu 43:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,

Con thuyền xuôi mái nước song song,

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;

Củi một cành khô lạc mấy dòng.

(Tràng Giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr.29)

Nêu nội dung chính của đoạn trích:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Tràng Giang.

Giải chi tiết:

Nội dung chính của đoạn trích là vẻ đẹp của bức tranh sông nước mênh mang, heo hút và nỗi buồn của người thi sĩ trước không gian vô tận.

Chọn đáp án B.


Câu 44:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 “Hai vợ chồng người bạn tôi (An-đrây Xô-cô-lốp) không có con, sống trong một ngôi nhà riêng nho nhỏ ở rìa thành phố. Mặc dù được hưởng phụ cấp thương binh, nhưng anh bạn tôi vẫn làm lái xe cho một đội vận tải, tôi cũng đến xin làm ở đó. Tôi ở nhà bạn, họ thu xếp cho tôi chỗ nương thân. Chúng tôi chở các thứ hàng hóa về các huyện, và mùa thu thì chuyển sang chở lúa mì. Chính vào hồi ấy tôi gặp chú con trai mới của tôi, đấy chú bé đang nghịch cát đấy.

 Thường cứ chạy xe xong trở về thành phố, việc đầu tiên cũng dễ hiểu thôi, là tôi vào hiệu giải khát, nhấm nháp chút gì đó và tất nhiên, có uống một li rượu lử người. Phải nói rằng tôi đã quá say mê cái món nguy hại ấy… Thế rồi một hôm, tôi thấy chú bé ấy ở gần cửa hàng giải khát, hôm sau vẫn lại thấy – thằng bé rách bươm xơ mướp. Mặt mũi thì bê bết nước dưa hấu, lem luốc, bụi bặm, bẩn như ma lem, đầu tóc rối bù, nhưng cặp mắt – cứ như những ngôi sao sáng ngời sau trận mưa đêm! Tôi thích nó, và lạ thật, thích đến nỗi bắt đầu thấy nhớ nó, cố chạy xe cho nhanh để được về gặp nó. Nó ăn ngay ở hiệu giải khát, ai cho gì thì ăn nấy.”

 (Trích Số phận con người – Sô-lô-khốp, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục – 2014, tr. 119-120)

Phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào các phương thưc biểu đạt đã học.

Giải chi tiết:

Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên: Kể, miêu tả, biểu cảm.

Chọn đáp án C


Câu 45:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Phải đấy, hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa chết mẹ nào đã đẻ ra Chí Phèo? Có trời mà biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết…

 (Trích Chí Phèo – Nam Cao, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Tác giả đã sử dụng những kiểu câu nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào các kiểu câu phân theo mục đích nói.

Giải chi tiết:

Những kiểu câu được tác giả sử dụng: Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán.

Chọn đáp án A.


Câu 46:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

Cô vân mạn mạn độ thiên không

Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng

 (Chiều tối – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác gì rõ nhất ?

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Chiều tối.

Giải chi tiết:

Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác  mệt mỏi, cô quạnh

Chọn đáp án B.


Câu 47:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Mình về mình có nhớ ta

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng

Mình về mình có nhớ không

…Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn

(Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ.

Giải chi tiết:

Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là: Câu hỏi tu từ, điệp từ.

- Câu hỏi tu từ: Mình về mình có nhớ ta, Mình về mình có nhớ không.

- Điệp từ: Mình về mình có nhớ, Nhìn.

Chọn đáp án D.


Câu 48:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“tiếng ghi ta nâu

bầu trời cô gái ấy

tiếng ghi ta lá xanh biết mấy

tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan

tiếng ghi ta ròng ròng

máu chảy”

(Trích Đàn ghi ta của Lorca – Thanh Thảo, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” là hình ảnh biểu tượng cho:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Đàn ghi ta của Lorca.

Giải chi tiết:

Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” là hình ảnh biểu tượng cho những con đường, những mảnh đất Tây Ban Nha.

Chọn đáp án A.


Câu 49:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Sáng hôm sau, mặt trời lên bằng con sào, Tràng mới trở dậy. Trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi ra…Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới”.

(Trích Vợ Nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Nội dung chính của đoạn sau là:

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Vợ Nhặt.

Giải chi tiết:

Nội dung chính của đoạn sau là hoàn cảnh Tràng và thị khi đã trở thành vợ chồng.

Chọn đáp án B.


Câu 50:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Đất nước của nhân dân, Đất nước của ca dao thần thoại

Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”

Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội

Biết trồng tre đợi ngày thành gậy

Đi trả thù mà không sợ dài lâu”

 (Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12 tập 1 trang 120 )

 Khổ thơ trên đã nói lên được phương diện quan trọng nào sau đây trong truyền thống nhân dân, dân tộc.

Xem đáp án

Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất Nước.

Giải chi tiết:

Khổ thơ trên đã nói lên được những phương diện trong truyền thống nhân dân, dân tộc:

- Say đắm trong tình yêu.       

- Quý trọng tình nghĩa.

- Biết căm thù và quyết tâm chiến đấu.

Chọn đáp án D.


Câu 51:

Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ bên dưới.
Nguồn : zing.vn
Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất (ảnh 1)
Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất?
Xem đáp án

Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ cột năm 2018; lựa chọn đội tuyển có cột được thể hiện cao nhất.

Giải chi tiết:

Trong năm 2018, đội tuyển Việt Nam có trung bình cộng số tuổi cao nhất.
Chọn đáp án D.

Câu 52:

Tính đạo hàm của hàm số fx=xx1x2...x2018 tại điểm x=0.

Xem đáp án

Phương pháp giải: f.g'=f'.g+f.g'

Giải chi tiết:

fx=xx1x2...x2018

f'x=1.x1x2...x2018+x.1.x2...x2018+xx1.1.x2...x2018+...+

x.x1x2...x2017.1

f'0=1.12...2018+0+0+...+0=1.2...2018=2018!

Chọn đáp án C.


Câu 53:

Nghiệm của phương trình log23x=3 là:
Xem đáp án

Phương pháp giải: f.g'=f'.g+f.g'

Giải chi tiết:

fx=xx1x2...x2018

f'x=1.x1x2...x2018+x.1.x2...x2018+xx1.1.x2...x2018+...+

x.x1x2...x2017.1

f'0=1.12...2018+0+0+...+0=1.2...2018=2018!

Chọn đáp án C.


Câu 54:

Giải hệ phương trình : 1x2+2y2=34x2+6y2=10
Xem đáp án

Phương pháp giải:

+) Đặt ẩn phụ, đưa hệ về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

+) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

Giải chi tiết:

Điều kiện x0;y0.

Đặt  khi đó hệ phương trình trở thành:

a+2b=34a+6b=10a=32b432b+6b=10a=32bb=1a=1b=1tm1x2=11y2=1x=1x=1y=1y=1

Vậy hệ phương trình ban đầu có 4 nghiệm 1;1,1;1;1;1;1;1.
Chọn đáp án B.

Câu 55:

Cho các số phức z1=32i, z2=1+4i z3=1+i có biểu diễn hình học trong mặt phẳng tọa độ Oxy lần lượt là các điểm A,B,C. Diện tích tam giác ABC bằng:
Xem đáp án

Phương pháp giải: - Suy ra tọa độ của A,B,C : Số phức z=a+bi được biểu diễn bởi điểm Ma;b.

- Tính độ dài các đoạn thẳng . Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng AB=xBxA2+yByA2+zBzA2.

- Sử dụng công thức Herong để tính diện tích tam giác: SΔABC=ppABpACpBC với p là nửa chu vi tam giác ABC.

Giải chi tiết:

Ta có z1=32i,z2=1+4i z3=1+i có biểu diễn hình học trong mặt phẳng tọa độ Oxy lần lượt là các điểm A,B,C nên A3;2;B1;4;C1;1.

Khi đó ta có: ..

Gọi p là nửa chu vi tam giác ABC ta có: p=210+5+132.

Diện tích tam giác ABC là: SΔABC=ppABpACpBC=9.
Chọn đáp án D.

Câu 56:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A2;1;3. Mặt phẳng P đi qua điểm A và song song với mặt phẳng Q:x+2y3z+2=0 có phương trình là

Xem đáp án

Phương pháp giải: - Mặt phẳng (Q) song song với P:ax+by+cz+d=0 có dạng Q:ax+by+cz+d'=0d'd.

- Thay tọa độ diểm A vào phương trình (Q) tìm hệ số d'.

Giải chi tiết:

Mặt phẳng P song song với mặt phẳng Q:x+2y3z+2=0 nên phương trình mặt phẳng P có dạng x+2y3z+a=0a2.

Vì A2;1;3P 2+2.13.3+a=0a=9.

Vậy phương trình mặt phẳng Pcần tìm là: x+2y3z+9=0.
Chọn đáp án B

Câu 57:

Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây là hình chiếu vuông góc của điểm A3;2;4 trên mặt phẳng Oxy.
Xem đáp án

Phương pháp giải: Hình chiếu của điểm Ia;b;c trên mặt phẳng Oxy I'a;b;0.

Giải chi tiết:

Hình chiếu của điểm A3;2;4 trên mặt phẳng Oxy P3;2;0.
Chọn đáp án A.

Câu 58:

Biết rằng bất phương trình x1<2x353x2x33xx+5có tập nghiệm là một đoạn a;b. Giá trị của biểu thức a+b bằng:
Xem đáp án

Phương pháp giải: Giải hệ bất phương trình để tìm tập nghiệm. Xác định được a,b để tính giá trị của biểu thức.

Giải chi tiết:

Theo đề bài, ta có: x1<2x353x2x33xx+5x1<2x353x2x63xx+5x>25x112x5

x>2x115x52115x52

 

Vậy hệ bất phương trình có tập nghiệm S=115;52a=115,b=52

a+b=115+52=4710

Chọn đáp án D.


Câu 59:

Phương trình sin2x+3sinxcosx=1 có bao nhiêu nghiệm thuộc 0;2π?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Ta sử dụng các công thức : sin2x=1cos2x2;sin2x=2sinxcosx;cosa+b=cosacosbsinasinb.

Đưa phương trình đã cho về phương trình bậc nhất giữa sin và cos AcosX+BsinX=CA2+B2C, chia cả hai vế cho A2+B2 để ta đưa về dạng phương trình lượng giác cơ bản.

Giải chi tiết:

Ta có : sin2x+3sinxcosx=11cos2x2+32sin2x=1

32sin2x12cos2x=1212cos2x32sin2x=12

cosπ3.cos2xsinπ3sin2x=12

cos2x+π3=cosπ32x+π3=π3+k2π2x+π3=π3+m2πx=kπx=π3+mπk,m

x0;2π nên ta có

0kπ2π0k2k=0x=0k=1x=πk=2x=2π

0π3+m2π2π16m76m=1x=2π3.

Vậy có bốn nghiệm thuộc 0;2π
 
Chọn đáp án D.

Câu 60:

Người ta trồng 5151 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây, …, cứ tiếp tục như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây trồng được là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của CSC có số hạng đầu u1, công sai d là Sn=2u1+n1dn2.

- Sử dụng công thức tính nhanh 1+2+3+...+n=nn+12

Giải chi tiết:

Giả sử trồng được n hàng cây n>0, khi đó số cây trồng được trên n hàng đó là: nn+12

Theo bài ra ta có nn+12=5151n2+n10302=0 n=101tmn=102ktm

Vậy số hàng cây trồng được là 101 hàng.
Chọn đáp án B.

Câu 61:

Tìm họ nguyên hàm của hàm số fx=x22x+1x2
Xem đáp án

Phương pháp giải: - Chia tử thức cho mẫu thức.

- Áp dụng các công thức tính nguyên hàm: xndx=xn+1n+1+Cn1dxax+b=1alnax+b+C

Giải chi tiết:

Ta có fx=x22x+1x2=x+1x2

fxdx=x+1x2dx=x22+lnx2+C

Chọn đáp án B.


Câu 62:

Cho hàm số y=fx liên tục trên và có đồ thị như hình dưới. Tìm m để bất phương trình fxx+1x+2+m nghiệm đúng với mọi x0;1.
Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thuộc (0:1) (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp giải: - Cô lập m, đưa bất phương trình về dạng mgxx0;1mmin0;1gx.

- Chứng minh hàm số gx đơn điệu trên 0;1 và suy ra min0;1gx.

Giải chi tiết:

Ta có:

fxx+1x+2+mx0;1 mfxx+1x+2=gxx0;1 mmin0;1gx

Xét hàm số gx=fxx+1x+2 trên 0;1 ta có: g'x=f'x1x+22.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Hàm số y=fx nghịch biến trên 0;1 nên f'x0x0;1, lại có 1x+22<0x0;1, do đó g'x<0x0;1, suy ra hàm số y=gx nghịch biến trên 0;1 nên min0;1gx=g1=f123.

Vậy mf123.
Chọn đáp án D.

Câu 63:

Một chiếc xe đua F1 đạt tới vận tốc lớn nhất là 360km/h. Đồ thị bên biểu thị vận tốc v của xe trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc xuất phát. Đồ thị trong 2 giây đầu là một phần của một parabol định tại gốc tọa độ O, giây tiếp theo là đoạn thẳng và sau đúng ba giây thì xe đạt vận tốc lớn nhất. Biết rằng mỗi đơn vị trục hoành biểu thị 1 giây, mỗi đơn vị trực tung biểu thị 10 m/s và trong 5 giây đầu xe chuyển động theo đường thẳng. Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu?
Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp giải: - Tìm hàm vận tốc vt trên mỗi giai đoạn dựa vào đồ thị.

- Quãng đường vật đi được từ thời điểm t=a đến thời điểm t=b s=abvtdt.

Giải chi tiết:

Trong 2 giây đầu, v1=at2, lại có khi t=2sv1=60m/s nên 60=a.22a=15, suy ra v1=15t2.

Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu là s1=02v1tdt=0215t2dt=40m.

Trong giây tiếp theo, v2=mt+n.

Ta có t=2v=60t=3v=360km/h=100m/s, nên ta có hệ phương trình 2m+n=603m+n=100m=40n=20

v2t=40t20

Quãng đường vật đi được trong giây tiếp theo là s2=23v2tdt=2340t20dt=80m.

Trong 2 giây cuối, v3=100m/s.

Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là s3=35v3tdt=35100dt=200m.

Vậy trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là: 40+80+200=320m.
Chọn đáp án D.

Câu 64:

Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi người đó phải gửi ít nhất bao nhiêu năm để nhận được tổng số tiền cả vốn ban đầu và lãi nhiều hơn 131 triệu đồng, nếu trong khoảng thời gian gửi người đó không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi?
Xem đáp án

Phương pháp giải: Sử dụng công thức lãi kép An=A1+rn.

Giải chi tiết:

Giả sử sau n năm để người đó nhận được tổng số tiền cả vốn ban đầu và lãi nhiều hơn 131 triệu đồng, ta có: 1001+7%n>131n>3,99

Vậy sau 4 năm người đó nhận được tổng số tiền cả vốn ban đầu và lãi nhiều hơn 131 triệu đồng.
Chọn đáp án C.

Câu 65:

Cho bất phương trình 57x2x+1>572x1. Tập nghiệm của bất phương trình có dạng S=a;b. Giá trị của biểu thức A=2ba 
Xem đáp án

Phương pháp giải: Giải bất phương trình logarit: afx>agx0<a<10<fx<gxa>1fx>gx>0

Giải chi tiết:

57x2x+1>572x10<x2x+1<2x1 x23x+2<01<x<2

Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S=1;2 a=1b=2  

Vậy A=2ba=2.21=3.
Chọn đáp án D.

Câu 66:

Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x =1 và x = 2 , biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x , (1 ≤ x ≤ 2) là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và x2+3.
Xem đáp án

Phương pháp giải: - Sử dụng công thức tính thể tích V=abSxdxSx là diện tích mặt cắt của hình bởi mặt phẳng qua hoành độ x và vuông góc Ox.

- Tích tích phân bằng phương pháp đổi biến số, đặt t=x2+3.

Giải chi tiết:

Diện tích mặt cắt là: Sx=xx2+3

Thể tích của vật thể đó là: V=12Sxdx=12xx2+3dx

Đặt t=x2+3t2=x2+3tdt=xdx

Đổi cận: x=1t=2x=2t=7.

V=27t.tdt=t3327=7783.

Chọn đáp án A


Câu 67:

Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để hàm số y=x332m+1x2+12m+5x+2 đồng biến trên khoảng 2;+. Số phần tử của S bằng:
Xem đáp án

Phương pháp giải: Hàm số y=fx đồng biến trên a;bf'x0  xa;b.

Giải chi tiết:

Xét hàm số: y=x332m+1x2+12m+5x+2

y'=3x262m+1x+12m+5 y'=03x262m+1x+12m+5=0*

TH1: Hàm số đã cho đồng biến trên 

y'0xΔ'092m+12312m+5094m2+4m+136m150

36m260m21666m66

TH2: Hàm số đã cho đồng biến trên 2;+

* có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn 2x1<x2

Δ'>0x12x120x1+x2>436m26>0x1x22x1+x2+40x1+x2>4

m2>1612m+532.62m+13+4062m+13>4m>66m<6612m+524m2+1204m+2>4

m>66m<6612m15m>12m>66m<66m54m>1212<m54

Kết hợp hai trường hợp ta được: 66m6612<m54

Lại có: m+m=1.

Vậy có 1 giá trị m thỏa mãn bài toán.
Chọn đáp án A.

Câu 68:

Cho số phức z thỏa mãn 3z+iz¯+8=0. Tổng phần thực và phần ảo của z bằng:
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: - Đặt z=a+bia;bz¯=abi

- Thay vào giả thiết 3z+iz¯+8=0, đưa phương trình về dạng A+Bi=0A=B=0.

Giải chi tiết:

Đặt z=a+bia;bz¯=abi.

Theo bài ra ta có:

3z+iz¯+8=03a+bi+iabi+8=0

3a+3bi+ai+b+8i=03a+b+a+3b+8i=0

3a+b=0a+3b+8=0a=1b=3 

Vậy tổng phần thực và phần ảo của z là a+b=1+3=2.

Câu 69:

Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp điểm Mx;y biểu diễn của số phức z=x+yi,x,y thỏa mãn z1+3i=z2i là:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức thỏa mãn: za+bi=za'+b'i,a,b,a',b' là đường trung trực của đoạn thẳng AA' với  Aa;b,A'a';b'.

Giải chi tiết:

Ta có: z1+3i=z2ix12+y+32=x22+y12

  Tập hợp điểm Mx;y biểu diễn của số phức z=x+yi,x,y là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng AB với A1;3,B2;1.

Câu 70:

Cho đường thẳng đi qua hai điểm A3;0 B0;4. Tìm tọa độ điểm M thuộc Oy sao cho diện tích ΔMAB bằng 6.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: +) Ta có: MOyM0;yM.

+) Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm AxA;yA,BxB;yB là: AB:xxAxBxA=yyAyByA.

+) Công thức tính diện tích ΔMAB là: S=12dM;AB.AB.

 +) Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm Mx0;y0 đến đường thẳng d:ax+by+c=0 là:

dM;d=ax0+by0+ca2+b2. 

Giải chi tiết:

Ta có: AB=3;4AB=32+42=5.

Phương trình đường thẳng đi qua A3;0 B0;4 là:

AB:x303=y0404x3=3y4x3y12=0.

Ta có MOyM0;yM.

SΔMAB=12dM;AB.AB=6

4.03yM1242+32.5=123yM+12=12

3yM+12=123yM+12=12yM=0M0;0yM=8M0;8


Câu 71:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x2+y2+2mx4m+1y+4m2+5m+2=0 là phương trình của một đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Phương trình x2+y22ax2by+c=0 là phương trình đường tròn a2+b2c>0.

Giải chi tiết:

x2+y2+2mx4m+1y+4m2+5m+2=01

Có a=m,b=2m+1,c=4m2+5m+2

(1) là phương trình đường tròn a2+b2c>0

m2+4m+124m2+5m+2>0

m2+4m2+2m+14m25m2>0

m2+4m2+8m+44m25m2>0

m2+3m+2>0m+1m+2>0m>1m<2


Câu 72:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng P:x3y+2z5=0 và hai điểm A2;4;1, B1;1;3. Viết phương trình mặt phẳng Q đi qua hai điểm A,B và vuông góc với mặt phẳng P.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tích có hướng của hai vecto.

Giải chi tiết:

Gọi vecto pháp tuyến của mặt phẳng Q là u

Ta có mặt phẳng Q đi qua A2;4;1;B1;1;3 và vuông góc với mặt phẳng Px3y+2z5=0

Nên uAB=3;3;2un=1;3;2u=AB;n=0;8;12 hay 0;2;3.

Mặt phẳng Q có vecto pháp tuyến u=0;2;3 và đi qua điểm A2;4;1 nên có phương trình là 2y+3z11=0.

Câu 73:

Cho hình nón đỉnh S có bán kính đáy R=2. Biết diện tích xung quanh của hình nón là 25π. Tính thể tích khối nón.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: - Tính độ dài đường sinh từ công thức diện tích xung quanh hình nón ud=nP=1;2;3.

- Tính chiều cao hình nón theo công thức l2=R2+h2.

- Thể tích khối nón V=13πr2h.

Giải chi tiết:

Ta có : Sxq=πRl25π=π.2ll=5.

Lại có l2=R2+h252=22+h2 h2=1h=1

Vậy thể tích khối nón là : V=13πR2h=13π.22.1=43π

Câu 74:

Một cái cột có hình dạng như hình bên (gồm một khối nón và một khối trụ ghép lại). Chiều cao đo được ghi trên hình, chu vi đáy là 203π cm. Thể tích của cột bằng:
Một cái cột có hình dạng như hình bên thể tích của cột bằng  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: - Chu vi đường tròn bán kính R là C=2πR

- Thể tích khối nón có chiều cao h, bán kính đáy r là V=13πr2h

- Thể tích khối trụ có chiều cao h, bán kính đáy r là V=πr2h.

Giải chi tiết:

Gọi r là bán kính đường tròn đáy của hình trụ và hình nón.

Theo bài ra ta có: Chu vi đáy là C=2πr=203πr=103(cm)

Thể tích khối nón là V1=13πr2.h1=13π.1032.10=1000πcm3

Thể tích khối trụ là V2=πr2.h2=π.1032.40=12000πcm3

Thể tích của cột là V=V1+V2=13000πcm3.

Câu 75:

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi E là trọng tâm tam giác A'B'C' và F là trung điểm BC. Gọi V1 là thể tích khối chóp B'.EAF V2 là thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Khi đó V1V2 có giá trị bằng
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: - So sánh VB'.AEF,VB'.AA'MF

- So sánh VB'.AA'MF,VABF.A'B'M, từ đó so sánh VB'.AA'MF,V.

Giải chi tiết:

Cho khối lăng trụ E là trọng tâm tam giác khi đó v1/v2 có giá trị bằng (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm của B'C' ta có: SΔAEF=12SAA'MF VB'.AEF=12VB'.AA'MF.

VB'.AA'MF=23VABF.A'B'M=23.12V=13V.

VB'.AEF=12VB'.AA'MF=12.13V=16V

Vậy V1V=16

Câu 76:

Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. G là trung điểm của MN, I là giao điểm của đường thẳng AG và mặt phẳng BCD. Tính tỉ số GIGA?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Vẽ hình sau đó sử dụng định lý Ta-lét trong tam giác.

Giải chi tiết:

Cho tứ diện ABCD, M, N lần lượt là trung điểm. Tính tỉ số GI/GA (ảnh 1)

Trog ABN qua M kẻ đường thẳng song song với AI cắt BN tại J.

Xét tam giác MNJ ta có: GI//MJGN=GMgtGI=12.MJ1

Xét tam giác BAI ta có: MJ//AIMA=MBMJ=12.AI(2)

Từ (1)&(2)⇒ GI=14AIGIGA=13

Câu 77:

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+2)2+(y1)2+(z2)2=9 và điểm M thay đổi trên mặt cầu. Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng OM là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: OMmax=OI+R với I;R lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu.

Giải chi tiết:

Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng OM là (ảnh 1)

Mặt cầu S có tâm I2;1;2, bán kính R=3.

Với MS ta có OMmax=OI+R=22+12+22+3=6.

Câu 78:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;1;2) và mặt phẳng (P):x2y3z+4=0. Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với P.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: - Vì dP nên ud=nP.

- Phương trình đường thẳng đi qua Ax0;y0;z0 và có 1 vtcp ua;b;c xx0a=yy0b=zz0c.

Giải chi tiết:

Mặt phẳng P:x2y3z+4=0 có 1 vtpt là nP=1;2;3.

Gọi d là đường thẳng đi qua A1;1;2 và vuông góc với P ud là 1 vtcp của đường thẳng d.

dP nên ud=nP=1;2;3.

Vậy phương trình đường thẳng d x11=y+12=z+23.

Câu 79:

Cho hàm số fx có đạo hàm f'x=x2x+2x3. Điểm cực đại của hàm số gx=fx22x là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: - Tính g'x, giải phương trình g'x=0.

- Lập BXD của g'x.

- Xác định điểm cực đại của hàm số gx là điểm mà g'x đổi dấu từ dương sang âm.

Giải chi tiết:

Ta có:

gx=fx22x g'x=2x2f'x22x

g'x=02x2=0f'x22x=0 x=1x22x=2x22x=3 

 (ta không xét x22x=0 x=0 là nghiệm kép của phương trình ff'x=0).

 x=1x=3x=1và qua các nghiệm này thì g'x đổi dấu.

Chọn x=4 ta có g'4=6f'8>0

Khi đó ta có BXD của g'x như sau

Cho hàm số f(x) có đạo hàm, điểm cực đại của hàm số là (ảnh 1)

Điểm cực đại của hàm số gx=fx22x là xCD=1

Câu 80:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A3;0;0,B0;0;3,C0;3;0. Điểm Ma;b;c nằm trên mặt phẳng Oxy sao cho MA2+MB2MC2 nhỏ nhất. Tính a2+b2c2.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: +) Xác định điểm I thỏa mãn IA+IBIC=0

+) Khi đó, MA2+MB2MC2=MA2+MB2MC2=MI+IA2+MI+IB2MI+IC2

=MI2+2MI.IA+IBIC+IA2+IB2IC2=MI2+IA2+IB2IC2

 MA2+MB2MC2 nhỏ nhất khi và chỉ khi MI ngắn nhất M là hình chiếu vuông góc của I lên Oxy.

Giải chi tiết:

A3;0;0,B0;0;3,C0;3;0

+) Xác định điểm I thỏa mãn IA+IBIC=0:

IA+IBIC=0IA=BC3xI=000yI=300zI=03xI=3yI=3zI=3I3;3;3

+) Khi đó, MA2+MB2MC2=MA2+MB2MC2=MI+IA2+MI+IB2MI+IC2

=MI2+2MI.IA+IBIC+IA2+IB2IC2=MI2+IA2+IB2IC2

MA2+MB2MC2 nhỏ nhất khi và chỉ khi MI ngắn nhất M là hình chiếu vuông góc của I lên Oxy.

M3;3;0a2+b2c2=32+320=18


Câu 81:

Cho hàm số y=fx có đạo hàm f'x=x13x2+4m5x+m27m+6,x. Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số gx=fx có đúng 5 điểm cực trị?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Nếu hàm số y=fx n điểm cực trị dương thì hàm số y=fx n+1 điểm cực trị.

Giải chi tiết:

Để hàm số gx=fx có đúng 5 điểm cực trị thì hàm số y=fx phải có 2 điểm cực trị dương Phương trình f'x=0 phải có 2 nghiệm bội lẻ dương phân biệt.

Xét f'x=0x=1nghiemboi3x2+4m5x+m27m+6=0*.

Do đó phương trình (*) cần phải có 1 nghiệm bội lẻ dương khác 1.

Ta có:

Δ=4m524m27m+6 =16m240m+254m2+28m24 =12m212m+1

Để (*) có 1 nghiệm bội lẻ dương khác 1 thì:

Δ=12m212m+1>0P=m27m+601+4m5+m27m+60m>3+66m<3661m6m1m21<m6m2

Vậy có 4 số nguyên m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 82:

Tìm tất cả các gía trị thực của tham số m sao cho phương trình m1x22m+1x+m+4=0 có hai nghiệm dương phân biệt.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Phương trình bậc hai có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi a0Δ>0P>0S>0

Giải chi tiết:

Phương trình m1x22m+1x+m+4=0 có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi

a0Δ>0x1x2>0x1+x2>0 m1014m+124m1m+4>02m+4m1>03m+1m1>04

 

Giải (1): m10m1

Giải (2)(2):

4m+124m1m+4>0 4m2+8m+44m4m+4>0

Giải (3):

m+4m1>0m+4>0m1>0m+4<0m1<0m>4m>1m<4m<1m>1m<4

Giải (4): m+1m1>0m+1>0m1>0m+1<0m1<0m>1m>1m<1m<1m>1m<1

Kết hợp cả 4 điều kiện ta được m<4 hoặc 1<m<5.

Câu 83:

Cho hàm số fx liên tục trên 0;+ và thỏa mãn 2fx+xf1x=x với mọi x>0. Tính 122fxdx.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: - Thay x=1t, sau đó rút f1x theo f fx và thế vào giả thiết.

- Tìm fx theo x và tính 122fxdx bằng phương pháp tích phân 2 vế.

Giải chi tiết:

Ta có:  2fx+xf1x=x, với x=1t ta có 2f1t+1tft=1t f1t=121t1tft

f1x=121x1xfx  

Khi đó ta có

2fx+12x1x1xfx=x2fx+1212fx=x

32fx=x1232122fxdx=122x12dx

32122fxdx=98122fxdx=34


Câu 84:

Trường trung học phổ thông A có 23 lớp, trong đó khối 10 có 8 lớp, khối 11 có 8 lớp và khối 12 có 7 lớp, mỗi lớp có một chi đoàn, mỗi chi đoàn có một em làm bí thư. Các em bí thư đều giỏi và rất năng động nên Ban chấp hành Đoàn trường chọn ngẫu nhiên 9 em bí thư đi thi cán bộ đoàn giỏi cấp tỉnh. Tính xác suất để 9 em được chọn có đủ 3 khối.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Sử dụng biến cố đối.

Giải chi tiết:

Khối 10 có 8 em bí thư; khối 11 có 8 em bí thư; khối 12 có 7 em bí thư

Cả trường có 23 em bí thư.

Số cách chọn 9 em bí thư trong cả trường là C239 nΩ=C239  

Gọi A là biến cố: “9 em bí thư được chọn có đủ 3 khối” A¯ :“9 em bí thư được chọn không đủ 3 khối”.

Vì mỗi khối có ít hơn 9 em bí thư, nên để 9 em bí thư được chọn không đủ 3 khối thì 9 em bí thư được chọn từ 2 khối.

Số cách chọn 9 em bí thư từ khối 10 và 11 là C169 cách.

Số cách chọn 9 em bí thư từ khối 11 và 12 là C159 cách.

Số cách chọn 9 em bí thư từ khối 10 và 12 là C159 cách.

nA¯=C169+C159+C159.

Vậy xác suất cần tính là PA=1nA¯nΩ=1C169+C159+C159C239=72347429.

Câu 85:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có diện tích đáy bằng 12 và chiều cao bằng 6. Gọi M,N  lần lượt là trung điểm của CB,CA P,Q,R lần lượt là tâm các hình bình hành ABB'A', BCC'B', CAA'C'. Thể tích của khối đa diện PQRABMN bằng:
Thể tích của khối đa diện PQRABMN  bằng (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: - Gọi P',Q',R' lần lượt là giao điểm của mặt phẳng PQR với các cạnh CC',AA',BB'.

Chứng minh P',Q',R' tương ứng là trung điểm của các cạnh CC',AA',BB', đồng thời P,Q,R lần lượt là trung điểm của các cạnh Q'R',R'P',P'Q'.

- Đặt V=VABC.Q'R'P', tính VB.R'PQ, VA.Q'PR, VCMN.P'QR theo V.

- Tính VPQRABMN=VVB.R'PQVA.Q'PRVCMN.P'QR theo V.

- Tính V và suy ra VPQRABMN.

Giải chi tiết:

Thể tích của khối đa diện PQRABMN  bằng (ảnh 2)

Gọi P',Q',R' lần lượt là giao điểm của mặt phẳng PQR với các cạnh CC',AA',BB'.

Dễ dàng chứng minh được P',Q',R' tương ứng là trung điểm của các cạnh CC',AA',BB', đồng thời P,Q,R lần lượt là trung điểm của các cạnh Q'R',R'P',P'Q'.

Đặt V=VABC.Q'R'P'.

Ta có: SR'PQ=14SR'Q'P' nên VB.R'PQ=14VB.R'Q'P'=14.13V=112V.

Tương tự ta có: VA.Q'PR=112V.

Ta có: SMNC=SQRP'=14SABC nên VCMN.P'QR=V4.

Vậy VVPQRABMN=VVB.R'PQVA.Q'PRVCMN.P'QR=V2.V12V4=7V12=72.12.12.6=21.

Câu 86:

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=2x32x tại điểm có hoành độ x=1 có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=fx tại điểm Mx0;y0 k=y'x0.

Giải chi tiết:

TXĐ D=\2.

Ta có y=2x32x=2x3x+2y'=12x2.

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x=1 k=y'1=19.

Câu 87:

Cho hàm số y=fx có đạo hàm f'x=x21x32x+2,x. Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: - Tìm nghiệm bội lẻ của phương trình f'x=0.

- Lập BXD f'x.

Giải chi tiết:

Ta có f'x=0x21x32x+2=0a x=1nghiemdonx=1nghiemdonx=3nghiemboihaix=2nghiemdon   

Bảng xét dấu f'x :

Cho hàm số có đạo hàm số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là (ảnh 1)

Dựa vào BXD f'x ta thấy hàm số có 2 điểm cực tiểu x=2,x=1.

Câu 88:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A1;3;2 và mặt phẳng P:2x+y2z3=0.a Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng P bằng:
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: - Khoảng cách từ điểm Mx0;y0;z0 đến mặt phẳng P:Ax+By+Cz+D=0 dM;P=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2.

Giải chi tiết:

dA;P=2.1+32.2322+12+22=2.

Câu 89:

Có 2 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 4 học sinh lớp C xếp thành một hàng ngang sao cho giữa hai học sinh lớp A không có học sinh lớp B. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng như vậy?
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc vách ngăn.

Giải chi tiết:

Xếp 2 học sinh lớp A có 2! cách xếp, khi đó tạo ra 3 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.

Xếp bạn lớp B thứ nhất vào 1 trong 2 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 2 cách, khi đó tạo ra 4 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.

Xếp bạn lớp B thứ 2 vào 1 trong 3 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 3 cách, khi đó tạo ra 5 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.

Xếp bạn lớp B thứ 3 vào 1 trong 4 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 4 cách, khi đó tạo ra 6 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.

Xếp bạn lớp C thứ nhất vào 1 trong 6 khoảng trống (kể cả khoảng trống giữa 2 bạn lớp A) có 6 cách, khi đó tạo ra 7 khoảng trống.

Cứ như vậy ta có :

Xếp bạn lớp C thứ hai có 7 cách.

Xếp bạn lớp C thứ ba có 8 cách.

Xếp bạn lớp C thứ tư có 9 cách.

Vậy số cách xếp 9 học sinh trên thỏa mãn yêu cầu là 2!.2.3.4.6.7.8.9=145152 cách.

Câu 90:

Cho fx là đa thức thỏa mãn limx2fx20x2=10. Tính limx2(3)6fx+55x2+x6..
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp tính giới hạn vô định  với biểu thức chứa căn ta làm mất nhân tử của tử và mẫu bằng cách nhân liên hợp, tạo hằng đẳng thức.

Giải chi tiết:

Đặt P=Px=(3)6fx+5P5=P353P2+5P+25=6fx+553P2+5P+25=6fx20P2+5P+25..

limx2fx20x2=10 nên f220=0f2=20P=5

Khi đó

limx2(3)6fx+55x2+x6=limx26fx20x2x+3P2+5P+25=limx2fx20x2.6x+3P2+5P+25.

Suy ra T=limx2fx20x2.limx26x+3P2+5P+25=10.65.75=425.

Câu 91:

Parabol y=ax2+bx+c đạt cực tiểu bằng 4 tại x=2 và đi qua A0;6 có phương trình là:
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Cho hàm số y=ax2+bx+ca0a có đồ thị P

Với a>0: Giá trị nhỏ nhất của hàm số ymin=Δ4aa đạt được tại x=b2a.

Pa đi qua điểm Ax0;y0y0=ax02+bx0+c.

Giải chi tiết:

Parabol y=ax2+bx+c đạt cực đại bằng 4 khi x=2 parabol  có đỉnh I2;4

Lại có parabol đi qua điểm A0;6 nên ta có: 4a2b+c=4c=6b2a=2a=12b=2c=6

Vậy parabol đã cho có hàm số: y=12x2+2x+6.

Câu 92:

Tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=x33+mx22mx+1 có hai điểm cực trị là:
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Hàm đa thức bậc ba y=fx có 2 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình f'x=0 có 2 nghiệm phân biệt.

Giải chi tiết:

Ta có: y=x33+mx22mx+1y'=x2+2mx2m

Để hàm số y=x33+mx22mx+1 có hai điểm cực trị thì phương trình y'=x2+2mx2m=0 phải có 2 nghiệm phân biệt Δ'=m22m>0m>2m<0

Câu 93:

Cho fx liên tục trên  f2=1, 01f2xdx=2. Tích phân 02xf'xdx bằng
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Sử dụng tích phân từng phần và phương pháp đổi biến số.

Giải chi tiết:

Ta có A=02xf'xdx

Đặt x=udv=f'xdxdx=duv=fx.

Khi đó A=x.fx0202fxdx=2f202fxdx.

Xét B=01f2xdx. Đặt t=2xdt=2dx. Đổi cận x=0t=0x=1t=2.

Khi đó ta có B=1202ftdt=1202fxdx=202fxdx=4.

Vậy A=2.14=2.

Câu 94:

Cho hàm số bậc ba y=fx có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên dưới số nghiệm thực của phương trình là (ảnh 1)

Số nghiệm thực của phương trình fx33x=23 
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: - Đặt t=x33x, quan sát đồ thị tìm nghiệm của phương trình ft=23 tìm các nghiệm ti.

- Khảo sát hàm số gx=x33x suy ra số nghiệm của phương trình x33x=ti.

Giải chi tiết:

Ta có : fx33x=23fx33x=23fx33x=23

Đặt t=x33x ta được ft=23ft=23

Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên dưới số nghiệm thực của phương trình là (ảnh 2)

+) Phương trình ft=23 có ba nghiệm phân biệt t1,t2,t3, trong đó 2<t1<0<t2<2<t3.

+) Phương trình ft=23 có ba nghiệm phân biệt t4,t5,t6, trong đó t4<2<2<t5<t6.

Các nghiệm t1,t2,t3,t4,t5,t6 phân biệt.

Xét hàm gx=x33x có g'x=3x23=0x=±1

BBT :

Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên dưới số nghiệm thực của phương trình là (ảnh 3)

Từ BBT ta thấy :

+) Phương trình x33x=t12;0 có 3 nghiệm phân biệt.

+) Phương trình x33x=t20;2 có 3 nghiệm phân biệt.

+) Phương trình x33x=t3>2 có đúng 1 nghiệm.

+) Phương trình x33x=t4<2 có đúng 1 nghiệm.

+) Phương trình x33x=t5>2 có đúng 1 nghiệm.

+) Phương trình x33x=t6>2 có đúng 1 nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có tất cả 3+3+1+1+1+1=10 nghiệm.

Câu 95:

Cho số phức z thỏa mãn z+i=1. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức w=3+4iz+2+i là một đường tròn tâm I, điểm I có tọa độ là:
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn za+bi=R là đường tròn tâm Ia;b bán kính R.

Giải chi tiết:

w=3+4iz+2+i3+4iz=w2iz=w2i3+4i

Theo bài ra ta có:

z+i=1w2i3+4i+i=1w2i+3i43+4i=1

w6+2i3+4i=1w62i=5

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm I6;2 bán kính R=5.

Câu 96:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân, AB=BC=2a. Tam giác SAC cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với ABC, SA=3a. Góc giữa hai mặt phẳng SAB SAC bằng:
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: - Gọi H là trung điểm của AC, chứng minh SHSAC,BHSAC

- Trong SAB kẻ BISA, chứng minh SAB;SAC=BH;HI.

- Sử dụng tính chất tam giác vuông cân, định lí Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc.

Giải chi tiết:

Góc giữa hai mặt phẳng SAB và SAC  bằng (ảnh 1)

Gọi H là trung điểm của AC ta có SHAC  (do tam giác SAC cân tại S).

Ta có SACABC=ACAHSAC,AHAC  AHABC. Tương tự BHSAC.

Trong SAB kẻ BISA ta có SABISABHdoBHSACSABHISAHI

SABSAC=SABISAB,BISAHISAC,HISASAB;SAC=BI;HI.

 

BHSACcmtBHHI ΔBHI vuông tại I.

Do đó SAB;SAC=BH;HI=BHI.

Tam giác ABC vuông cân tại B có AB=BC=2a nên BH=AB2=a2AC=AB2=22a

Ta có: SH=SA2AH2=3a22a2=a.

HI=SH.AHSA=a.2a3a=6a3.

Xét tam giác vuông BHI tanBIH=BHIH=a26a3=3BIH=600.

Vậy SAB;SAC=600

Câu 97:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x=22ty=0z=t. Gọi d' là đường thẳng đối xứng với d qua mặt phẳng Oxy. Phương trình của d' là:
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: +) Gọi A=dOxy Tìm tọa độ điểm A.

+) Lấy điểm B bất kì thuộc d. Gọi B′ là điểm đối xứng với B qua OxyTìm tọa độ điểm B′.

+) d′ là đường thẳng đối xứng với d qua mặt phẳng Oxyd' đi qua A,B'. Viết phương trình đường thẳng d′.

Giải chi tiết:

Mặt phẳng Oxy có phương trình z=0.

Gọi A=dOxy Tọa độ của A là nghiệm của hệ phương trình x=22ty=0z=tz=0x=2y=0z=0A2;0;0

Lấy B0;0;1d. Gọi B' là điểm đối xứng với B qua OxyB'0;0;1.

d′ là đường thẳng đối xứng với d qua mặt phẳng Oxyd' đi qua A,B'.

d' nhận AB'=2;0;1 // 2;0;1 là 1 VTCP d':x=2+2ty=0z=t

Cho t=1 suy ra d′ đi qua điểm C4;0;1d':x=4+2ty=0z=1+t.

Câu 98:

Cho phương trình 11x+m=log11xm với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m205;205 để phương trình đã cho có nghiệm?
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Xét hàm đặc trưng.

Giải chi tiết:

Ta có

11x+m=log11xm11x+x=xm+log11xm

11x+x=11log11xm+log11xm*

Xét hàm số ft=11t+ty'=11t.ln11+1>0t. Khi đó hàm số y=ft đồng biến trên .

Do đó *x=log11xm11x=xmm=x11x.

Xét hàm số gx=x11x ta có g'x=111x.ln11=0x=log111ln11=x0.

Bảng biến thiên:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của để phương trình đã cho có nghiệm (ảnh 1)

Để hpương trình đã cho có nghiệm thì m<gx00,78

Kết hợp điều kiện đề bài ta có 205<m1m.

Vậy có 204 giá trị của nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 99:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, AD=2a. Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa SC và mặt phẳng ABCD bằng 450. Gọi M là trung điểm SD, hãy tính theo a khoảng cách d từ M đến mặt phẳng (SAC).
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: - Đổi dM;SAC sang dH;SAC.

- Trong ABCD kẻ HEACEAC, trong SHE kẻ HNSENSE, chứng minh HNSAC

- Xác định góc giữa SC và , từ đó tính SH.

- Sử dụng SHAC=12HE.AC=12SABC, từ đó tính HE.

- Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính HN.

Giải chi tiết:

hãy tính theo a khoảng cách d từ M đến mặt phẳng (SAC) (ảnh 1)

Gọi H là trung điểm AB. Vì ΔSAB cân tại S nên SHAB.

Ta có: SABABCD=ABSHABCD,SHAB SHABCD.

Gọi K=HDAC. Áp dụng định lí T-aet ta có DKHK=DCAH=2DK=2HK.

Ta có MDSAC=SdM;SACdD;SAC=SMSD=12

dM;SAC=12dD;SAC.

Lại có DHSAC=K nên dD;SACdH;SAC=DKHK=2dD;SAC=2dH;SAC.

Do đó dM;SAC=dH;SAC

Trong ABCD kẻ HEACEAC, trong SHE kẻ HNSENSE ta có:

ACHEACSHACSHEACHN

HNSEHNACHNSACdH;SAC=HN

SHABCD nên HC là hình chiếu vuông góc của SC lên ABCD.

SC;ABCD=SC;HC=SCH=450

ΔSHC vuông cân tại H SH=HC=BC2+BH2=2a2+a22=a172.

Ta có: SHAC=12HE.AC=12SABC

HE.AC=12.AB.BCHE=12.AB.BCAC=12.a.2aa2+2a2=a5

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SHE ta có:

Nên HN=SH.HESH2+HE2=a172.a517a24+a25=a151389

Vậy dM;SAC=a151389.

Câu 100:

Khi xây nhà, cô Ngọc cần xây một bể đựng nước mưa có thể tích V=6m3 dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài gấp ba lần chiều rộng, đáy và nắp và các mặt xung quanh đều được đổ bê tông cốt thép. Phần nắp bể để hở một khoảng hình vuông có diện tích bằng 29 diện tích nắp bể. Biết rằng chi phí cho 1m2 bê tông cốt thép là 1.000.000d. Tính chi phí thấp nhất mà cô Ngọc phải trả khi xây bể (làm tròn đến hàng trăm nghìn)?
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: - Gọi xm,3xm lần lượt là chiều rộng, chiều dài của bể. Tính chiều cao của bể.

- Tính tổng diện tích các mặt làm bê tông.

- Sử dụng BĐT Cô-si: a+b+c3abc3a,b,c>0. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c.

Giải chi tiết:

Tính chi phí thấp nhất mà cô Ngọc phải trả khi xây bể (ảnh 1)

Gọi xm,3xm lần lượt là chiều rộng, chiều dài của bể, h là chiều cao của bể.

Theo bài ra ta có: V=x.3x.h=6h=63x2=2x2m

Khi đó tổng diện tích các mặt bể được làm bê tông là:

2x.2x2+2.3x.2x2+2x.3xx.3x.29=16x23+16x

Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

16x23+16x=16x23+8x+8x316x23.8x.8x3=8183

Dấu “=” xảy ra khi 16x23=8xx=323/

Vậy số tiền ít nhất mà cô Ngọc cần bỏ ra là 818.10621.000.000d.

Câu 101:

Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Xem lại cuộc Duy tân Minh Trị, SGK Lịch sử 11, trang 5.

Giải chi tiết:

Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng, đứng trước sự lựa chọn: hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến trì trệ bảo thủ hoặc tiến hành duy tân đưa đất nước phát triển.

Tháng 1 - 1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.

Câu 102:

Tổ chức quốc tế nào đã ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 60.

Giải chi tiết:

Hội Quốc liên ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 103:

Đâu không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 7.

Giải chi tiết:

Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là mục đích hoạt động chứ không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.

Câu 104:

Phong trào công nhân có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình từ khi
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Suy luận, loại trừ phương án.

Giải chi tiết:

A, C, D loại vì khi các sự kiện được nêu ra trong các phương án này diễn ra thì phong trào công nhân chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam chưa hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.

B chọn vì chỉ khi Đảng ra đời thì phong trào công nhân Việt Nam mới có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.

Câu 105:

Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Phân tích các phương án.

Giải chi tiết:

Cả 4 phương án đều là nguyên nhân giúp Nhật phát triển kinh tế nhanh chóng. Tuy nhiên, để đánh giá nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai thì phải nói tới việc Nhật Bản đã nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế. Nếu không có việc áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại thông qua việc mua bằng phát minh sáng chế,… thì Nhật không thể từ 1 nước bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh trở thành nước phát triển nhanh sau Chiến tranh thế giới thứ hai và vươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).

Câu 106:

Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Suy luận, loại trừ phương án.

Giải chi tiết:

A, C loại vì nội dung của các phương án này không phải là thắng lợi lớn nhất của ta khi kí kết Hiệp định Giơnevơ.

B chọn vì các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam đã được công nhận.

D loại vì việc quy định khu vực tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực là hạn chế của Hiệp định Giơnevơ.

Câu 107:

Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 36.

Giải chi tiết:

Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 108:

Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954) chiến thắng nào đã làm phá sản "kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh"?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 134.

Giải chi tiết:

Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954) chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đã làm phá sản "kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh".

Câu 109:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

 Từ những năm 40 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật (CMKH - KT) hiện đại, khởi đầu từ nước Mỹ. Với quy mô rộng lớn, nội dung sâu sắc và toàn diện, nhịp điệu vô cùng nhanh chóng, cuộc CMKH - KT đã đưa lại biết bao thành tựu kỳ diệu và những đổi thay to lớn trong đời sống nhân loại. Nền văn minh thế giới có những bước nhảy vọt mới.

 Cũng như cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, cuộc CMKH - KT ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

 Đặc điểm lớn nhất của cuộc CMKH - KT ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khác với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, trong cuộc CMKH - KT hiện đại, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật. Đến lượt mình, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

 Cuộc CMKH - KT ngày nay đã phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX; giai đoạn thứ hai từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. Trong giai đoạn sau, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới, về vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của CMKH - KT nên giai đoạn thứ hai đã được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 109 (TH): Những vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật hiện đại là
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để suy luận.

Giải chi tiết:

- Xác định: Những vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu => tức là phải từ 2 vấn đề mang tính toàn cầu trở lên. Do đó, hai phương án C, D loại.

- Xét hai phương án còn lại, ta thấy:

A loại vì nội dung của phương án này chưa phản ánh vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu. Nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người không phải là nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. Nguyên nhân của hai cuộc chiến tranh thế giới là do sự phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế, chính trị và sự mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường và thuộc địa giữa các nước này.

B chọn vì sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên là vấn đề mang tính toàn cầu, là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của KH – KT hiện đại.

Câu 110:

Một trong những đặc điểm của cuộc CMKH - KT hiện đại là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để phân tích các phương án.

Giải chi tiết:

A loại vì đây là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ở thế kỉ XVIII.

B loại vì đối với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại thì khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.

C loại vì khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật →  khoa học là cơ sở cho mọi phát minh kỹ thuật.

D chọn vì khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. →  khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp. Đây là đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

→ Như vậy, cả phương án C và D đều đúng và đều có thể chọn được.

Câu 111:

Lợn được nuôi chủ yếu ở đâu của Trung Quốc?
Xem đáp án

Đáp án C

Lợn được nuôi chủ yếu ở Đồng bằng phía Đông của Trung Quốc nơi có ngành trồng cây lương thực phát triển.

Câu 112:

Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi Liên minh châu Âu?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Liên hệ hiểu biết thực tiễn

Giải chi tiết:

Năm 2016 thủ tướng nước Anh đã tuyên bố sẽ rời khỏi EU, cho đến ngày 31/1/2020 Anh đã chính thức rời khỏi EU sau 47 năm gắn bó với sự kiện Brexit.

Câu 113:

Đâu là một trong những biện pháp để phát triển, bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Kiến thức bài 14, trang 59 sgk Địa 12

Giải chi tiết:

Nhớ lại khái niệm rừng đặc dụng: gồm các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên...

=> Biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng ở nước ta là bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia

Câu 114:

Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là yếu tố
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài 8 sgk Địa 8, chú ý từ khóa “ảnh hưởng lớn nhất”

Giải chi tiết:

Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là yếu tố khí hậu. Biển Đông là kho dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, làm biến tính các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn; đồng thời làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn, khác hẳn với thiên nhiên các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.

Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16

Giải chi tiết:

- A sai: dân tộc Bana, Xơ – đăng, Chăm chủ yếu ở Tây Nguyên

- B sai: dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở miền núi phía Bắc

- C sai: dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và ven biển

- D đúng: các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.

Câu 116:

Cho biểu đồ GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây (ảnh 1)

(Nguồn: Niến giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Kĩ năng đặt tên biểu đồ

Giải chi tiết:

Biểu đồ cột ghép, đơn vị GDP (tuyệt đối)

=> Biểu đồ đã cho thể hiện quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin

Câu 117:

Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Kiến thức bài 22, trang 94 sgk Địa 12

Giải chi tiết:

Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới, nên năng suất lúa nước ta tăng mạnh, nhất là vụ lúa đông xuân

Câu 118:

Nội thương của nước ta hiện nay
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Kiến thức bài 31 – trang 137 sgk Địa lí 12

Giải chi tiết:

Nội thương của nước ta hiện nay đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 119:

Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Phân tích.

Giải chi tiết:

Đồng bằng sông Hồng có dân số đông cộng thêm nguồn lao động từ các vùng khác đến nên vùng có nguồn lao động rất lớn. Trong khi kinh tế của vùng còn chậm phát triển, số việc làm tạo ra không đủ để đáp ứng cho số lao động trong vùng dẫn đến nhiều nhiều vấn đề việc làm trong vùng.

Câu 120:

Để khắc phục tình trạng đất nhiễm phèn, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 188.

Giải chi tiết:

Để khắc phục tình trạng đất nhiễm phèn, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp phát triển thuỷ lợi để thau chua rửa mặn vào mùa khô kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng (cây chịu phèn, chịu mặn).

Câu 121:

Một electron có điện tích e, khối lượng m, vận tốc v đi vào một điện trường đều có cường độ điện trường E như hình vẽ. Quãng đường x mà electron đi được ngay trước khi dừng lại là
Quãng đường x mà electron đi được ngay trước khi dừng lại là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Electron chuyển động ngược chiều điện trường

Lực điện: Fd = E.e

Gia tốc: a=Fdm

Quãng đường chuyển động: s=v2v022a

Giải chi tiết:

Nhận xét: lực điện tác dụng lên electron ngược chiều điện trường

→ electron chuyển động chậm dần đều

Lực điện tác dụng lên electron là: Fd=E.e=maa=E.em

Ngay khi dừng lại, quãng đường electron dịch chuyển được là

s=v2v022a=02v22.E.em=mv22E.e


Câu 122:

Một pin có suất điện động 12 V được cung cấp năng lượng 7,2.104 J trong thời gian 20 phút. Có bao nhiêu điện tích chạy vào pin?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Năng lượng của pin: A = E.q

Giải chi tiết:

Năng lượng cung cấp cho pin là: A=E.qq=AE=7,2.10412=6000C

Câu 123:

Hạt nhân X không bền, phóng xạ β và tạo ra hạt nhân bền 2042Ca. Hạt nhân X là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Sử dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích để viết phương trình phóng xạ

Giải chi tiết:

Ta có phương trình phóng xạ: ZAX10β+2042Ca

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon, ta có:

Z=1+20=19A=0+42=42X=1942K


Câu 124:

Cường độ âm I của điểm P tỉ lệ với bình phương biên độ dao động của phần tử môi trường tại đó. Phần tử không khí tại điểm P cách nguồn âm S một khoảng r dao động điều hòa với biên độ 0,8 µm. Điểm Q nằm cách S một khoảng 2r. Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ
Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Cường độ âm: I=P4πr2I~A2

Giải chi tiết:

Cường độ âm tại một điểm trong không khí có giá trị: I~1r2I~A2A2~1r2A~1r

Ta có: AQAP=rPrQAQ0,8=r2r=12AQ=0,4μm

Câu 125:

Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng xảy ra trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt

Giải chi tiết:

Ánh sáng phản xạ trên một bề mặt: hiện tượng phản xạ ánh sáng

Ánh sáng đi qua một khe hẹp: hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

Ánh sáng từ hai nguồn giống hệt nhau đặt cách nhau một khoảng a: hiện tượng giao thoa ánh sáng

Ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác: hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Câu 126:

Một điểm sáng đặt tại điểm O trên trục chính của một thấu kính hội tụ (O không là quang tâm của thấu kính). Xét trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính với O là gốc toạ độ như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, điểm sáng bắt đầu dao động điều hoà dọc theo trục Ox theo phương trình x=Acos2πtπ2cm, trong đó t tính bằng s. Trong khoảng thời gian 1312s kể từ thời điểm t = 0, điểm sáng đi được quãng đường là 18 cm. Cũng trong khoảng thời gian đó, ảnh của điểm sáng đi được quãng đường là 36 cm. Biết trong quá trình dao động, điểm sáng và ảnh của nó luôn có vận tốc ngược hướng nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa điểm sáng và ảnh của nó trong quá trình dao động là 37 cm. Tiêu cự của thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
Tiêu cự của thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Ảnh ảo dao động cùng pha, ảnh thật dao động ngược pha với điểm sáng

Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức: Δφ=ωΔt

Độ phóng đại của ảnh: k=d'd=A'A

Khoảng cách giữa ảnh và vật theo phương dao động: Δx=xx'

Khoảng cách giữa ảnh và vật: D=Δx2+d+d'2

Công thức thấu kính: 1d+1d'=1f

Giải chi tiết:

Nhận xét: ảnh luôn có vận tốc ngược hướng với điểm sáng → ảnh dao động ngược pha với điểm sáng

→ ảnh là ảnh thật

Từ phương trình chuyển động, ta thấy pha ban đầu của điểm sáng S là π2rad  

→ pha ban đầu của ảnh S’ là π2rad  

Trong khoảng thời gian 1312s, vecto quét được góc là: Δφ=ωΔt=2π.1312=13π6=2π+π6rad

Ta có vòng tròn lượng giác:

Tiêu cự của thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau (ảnh 2)

Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy quãng đường điểm sáng S’ và ảnh S’ đi được trong thời gian 1312s là:

4A+A2=18cmA=4cm4A'+A'2=36cmA'=8cm x'x=A'A=2x'=2x 

Độ phóng đại của ảnh là: k=d'd=A'Ad'd=A'A=2d'=2d

Khoảng cách giữa ảnh và vật theo phương dao động là:

Δx=xx'=3xΔxmax=3A=12cm

Khoảng cách lớn nhất giữa ảnh và vật là: Dmax=Δx2+d+d'237=122+d+d'2

d+d'=35cm d=353cmd'=703cm

Áp dụng công thức thấu kính, ta có: 1d+1d'=1f335+370=1ff=9077,78cm

Tiêu cự của thấu kính gần nhất với giá trị 7,9 cm

Câu 127:

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Chiết suất tỉ đối của hai môi trường: n21=n2n1=sinisinr

Giải chi tiết:

Chiết suất tỉ đối của hai môi trường: n21=n2n1=sinisinr B sai.

 Chiết suất tỉ đối phụ thuộc vào môi trường, không phụ thuộc vào góc tới và góc khúc xạ  A, C sai.

Chiết suất tỉ đối cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia  D đúng.

Câu 128:

Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: + Sóng điện từ là sóng ngang, lan truyền được trong chân không và trong các môi trường vật chất.

+ Véctơ cường độ điện trường E  và véctơ cảm ứng từ B  luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.

+ Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.

+ Sóng điện từ tuân theo định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ như ánh sáng .

+ Sóng điện từ mang năng lượng.

Giải chi tiết:

Kết luận đúng về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường là: Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

Câu 129:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Sử dụng lý thuyết quang trở

Giải chi tiết:

Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

Câu 130:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R có thể thay đổi, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch. Khi thay đổi R, đồ thị của công suất tiêu thụ của đoạn mạch phụ thuộc vào φ như hình vẽ. Giá trị của φ1 bằng
đồ thị của công suất tiêu thụ của đoạn mạch phụ thuộc vào φ như hình vẽ Giá trị của φ1 bằng (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải: Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Công suất tiêu thụ của mạch điện: P=U2RR2+ZLZC2

Công suất của mạch đạt cực đại: Pmax=U22R0R0=ZLZC

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: cosφ=RR2+ZLZC2;sinφ=ZLZCR2+ZLZC2

Công thức lượng giác: sin2φ=2sinφcosφ

Giải chi tiết:

Từ đồ thị ta thấy công suất cực đại của mạch điện là: P0=U22R0=U22ZLZC

Giả sử ZL>ZCP0=U22ZLZC

Khi độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là φ, công suất tiêu thụ của mạch là: P=U2RZ2=U22ZLZC.2ZLZCZ.RZ P=P0.2sinφ.cosφ=P0sin2φ

Khi φ = φ1, công suất trong mạch là:

P1=P0sin2φ1=23P0sin2φ1=23φ10,365radφ11,205rad

Từ đồ thị, ta thấy có 2 giá trị φ1 và φ2 cho cùng công suất P=23P0 và φ1 > φ2

φ1=1,205radφ2=0,365rad


Câu 131:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3H6, C4H4, C3H4, CxHy thì thu được 25,3 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Công thức phân tử của CxHy
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Số C trung bình = nCO2/nX; số H trung bình = 2nH2O/nX

Lập luận để suy ra CTPT của CxHy.

Giải chi tiết:

BTNT.C nC = nCO2 = 25,3/44 = 0,575 mol

BTNT.H nH = 2nH2O = 2.(6,75/18) = 0,75 mol

- Số C trung bình = nC/nX = 0,575/0,2 = 2,875

Các chất khác đều có số C ≥ 3 Hiđrocacbon cần tìm phải có C < 2,875 (*)

- Số H trung bình = nH/nX = 0,75/0,2 = 3,75

Các chất khác đều có số H ≥ 4 Hiđrocacbon cần tìm phải có H < 3,75 (**)

Kết hợp (*) (**) và các đáp án CTPT của CxHy là C2H2.

Câu 132:

Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ 100C thì thấy có 395,4 gam tinh thể ngậm nước tách ra. Biết độ tan của muối ở 800C là 28,3 gam và ở 100C là 9 gam. Tìm công thức phân tử muối ngậm nước.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Khái niệm: Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Giải chi tiết:

*Ở 800C, S = 28,3 gam:

100 g H2O hòa tan 28,3 gam chất tan tạo thành 128,3 gam dung dịch bão hòa

  x g ……………… y gam ……………………1026,4 gam

x=1026,4.100128,3=800gam

y=28,3.1026,4128,3=226,4gam

Khi làm nguội dung dịch thì khối lượng tinh thể tách ra 395,4 gam tinh thể.

Phần dung dịch còn lại có khối lượng: 1026,4 - 395,4 = 631(g).

*Ở 100C, S = 9 gam:

100g H2O hòa tan 9 gam chất tan tạo thành 109 gam dung dịch bão hòa

                           52,1 gam       ←                 631 gam

Khối lượng muối trong tinh thể: 226,4 - 52,1 = 174,3 (g)

Khối lượng nước trong tinh thể: 395,4 - 174,3 = 221,1 (g)

Trong tinh thể, tỉ lệ khối lượng nước và muối là: 18n2M+96=221,1174,3

M = 7,1n - 48

Mà theo đề bài 7 < n < 12 Biện luận với n = 8; 9; 10; 11.

Với n = 10, M = 23 (Na) thì thỏa mãn.

Công thức muối ngậm nước là: Na2SO4.10H2O.

Câu 133:

Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7 người ta làm như sau:

Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7 cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2 thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O3 0,05M.

Biết các phản ứng hóa học xảy ra:

(1) 6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 4K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3I2 + 7H2O;

(2) I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6.

Nồng độ mol/l của K2Cr2O7
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Tính theo PTHH.

Giải chi tiết:

nNa2S2O3 = 0,018.0,05 = 9.10-4 mol

PTHH:  6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 4K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3I2 + 7H2O

(mol)                1,5.10-4           ←                                          4,5.10-4

              I2      +      2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6

(mol)  4,5.10-4    ←    9.10-4

CM K2Cr2O7 = 1,5.10-4/0,01 = 0,0015M.

Câu 134:

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch D chứa m gam hỗn hợp muối tan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: Để đơn giản ta coi B gồm Ala, Glu, NaOH.

Ala + HCl → Muối

Glu  +  HCl → Muối

NaOH + HCl → NaCl + H2O

BTKL: mmuối   = mAla + mGlu + mNaOH + mHCl - mH2O

Giải chi tiết:

Để đơn giản ta coi B gồm Ala, Glu, NaOH.

Ala + HCl → Muối

0,1 → 0,1                                (mol)

Glu  +  HCl → Muối

0,15 → 0,15                            (mol)

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,3 →      0,3 →               0,3 (mol)

BTKL: mmuối   = mAla + mGlu + mNaOH + mHCl - mH2O

                        = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 36,5.(0,1 + 0,15 + 0,3) - 0,3.18

                        = 57,625 gam.

Câu 135:

Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau:

Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO3, 8 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.

Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60-70oC) khuấy nhẹ trong 5 phút.

Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).

Nhận định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về xenlulozơ.

Giải chi tiết:

A đúng, sản phẩm chính của phản ứng là xenlulozơ trinitrat có màu vàng.

B sai, vì tinh bột không có phản ứng nitro hóa như xenlulozơ.

C sai, xenlulozơ trinitrat cháy không xuất hiện khói.

D sai, thí nghiệm trên chứng minh mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do.

Câu 136:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết tổng hợp về polime.

Giải chi tiết:

A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.

B đúng.

C sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.

D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Câu 137:

Nhiệt phân hoàn toàn 37,8 gam muối nitrat có hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) có khối lượng 21,6 gam. Công thức của muối nitrat là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Từ thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí tính được số mol mỗi khí.

Viết PTHH: 2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2.

Đặt mol khí vào phương trình suy ra số mol muối nitrat.

Lập phương trình mối liên hệ giữa M và n. Biện luận với n = 1; 2; 3.

Giải chi tiết:

Xét hỗn hợp khí gồm NO2 (a mol) và O2 (b mol):

nkhí = a + b = 0,5 (1)

mkhí = 46a + 32b = 21,6 (2)

Giải hệ trên được a = 0,4 và b = 0,1

2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2

  0,4/n         ←                0,4

mmuối = 0,4/n.(M + 62n) = 37,8 M = 32,5n

Biện luận với n = 1, 2, 3:

+ Nếu n = 1 M = 32,5 (loại).

+ Nếu n = 2 M = 65 (Zn).

+ Nếu n = 3 M = 97,5 (loại).

Vậy công thức của muối nitrat là Zn(NO3)2.

Câu 138:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là (ảnh 1)
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất.

Giải chi tiết:

(1) không phản ứng với (5)  B ; C ; D loại.

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là H2SO4, NaOH, MgCl2.

Câu 139:

Có hai mẫu đá vôi:

Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.

Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.

Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Giải chi tiết:

Mẫu 2 chứa đá vôi có dạng hạt nhỏ, mẫu 1 chứa đá vôi dạng khối.

Diện tích tiếp xúc của mẫu 2 với dung dịch HCl lớn hơn mẫu 1.

Mẫu 2 tan nhanh hơn trong dung dịch HCl so với mẫu 1.

Vậy thí nghiệm này chứng minh tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

Câu 140:

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,25 mol hỗn hợp gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Z chứa 23,5 gam ba muối. Khối lượng muối của phenol có trong Z là
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: Ta thấy 1 < nNaOH : nhh < 2 mà các este đều đơn chức

Trong hỗn hợp có 1 este của phenol (giả sử là X) và 1 este thường (giả sử là Y).

Từ số mol hỗn hợp và số mol NaOH phản ứng tính được số mol từng este.

Phản ứng của X với NaOH:

X + 2NaOH → Muối 1 + Muối 2 + H2O

Áp dụng BTKL tính tổng khối lượng muối 1 và muối 2 khối lượng muối do Y tạo ra Mmuối do Y CT muối do Y.

Mà sau phản ứng thu được 3 muối nên X phải sinh ra 2 muối khác HCOONa CTCT của X.

Từ đó tính được khối lượng muối của phenol trong Z.

Giải chi tiết:

Ta thấy 1 < nNaOH : nhh = 0,3 : 0,25 = 1,2 < 2

Trong hỗn hợp có 1 este của phenol (giả sử là X) và 1 este thường (giả sử là Y).

Ta có hệ phương trình X:amolY:bmolnhh=a+b=0,25nNaOH=2a+b=0,3a=0,05b=0,2

Phản ứng của X với NaOH:

X + 2NaOH → Muối 1 + Muối 2 + H2O

0,05 →                0,05 →   0,05 →  0,05 (mol)

Tổng khối lượng muối 1 và muối 2 = 0,05.136 + 0,1.40 - 0,05.18 = 9,9 gam.

Khối lượng muối do Y tác dụng với NaOH tạo ra là 23,5 - 9,9 = 13,6 gam.

Mmuối do Y = 13,6 : 0,2 = 68 (HCOONa).

Mà sau phản ứng thu được 3 muối nên X phải sinh ra 2 muối khác HCOONa

X là CH3COOC6H5.

Muối của phenol trong Z là C6H5ONa (0,05 mol)

mmuối của phenol = 0,05.116 = 5,8 gam.

Câu 141:

Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Ở thực vật trên cạn, nước được hấp thụ qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7).

Câu 143:

Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do
Xem đáp án

Đáp án A

Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào

Câu 144:

Sinh sản vô tính có vai trò gì trong đời sống thực vật?
Xem đáp án

Đáp án A

Sinh sản vô tính có vai trò giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài, sinh sản vô tính tạo ra được đời con đồng nhất về mặt di truyền, số lượng lớn.

Các ý B,C,D là có ý nghĩa với sản xuất của con người.

Câu 145:

Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
Xem đáp án

Đáp án D

Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A – T; G – X.

Câu 146:

Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi
Xem đáp án

Đáp án B

Giới hạn năng suất của “giống" hay còn gọi là mức phản ứng.

Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen.

Câu 147:

Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu của
Xem đáp án

Đáp án B

Để nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta thường nuôi cấy mô tế bào thực vật – công nghệ tế bào.

Câu 148:

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: Cơ quan tương đồng: là  những cơ quan  nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Giải chi tiết:

Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng, đều là chi trước.

Các phương án còn lại là cơ quan tương tự vì không cùng nguồn gốc.

Câu 149:

Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
Xem đáp án

Đáp án C

Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện biến động theo chu kì nhiều năm.

Câu 150:

Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
Xem đáp án

Đáp án B

Do có người con mang nhóm máu AB → bố và mẹ mỗi người cho IB và IA

Do có người con mang nhóm máu O → bố và mẹ cho IO và IO

Do ông bài ngoại toàn nhóm máu A nên người mẹ phải có kiểu gen IAIO

Vậy kiểu gen của bố mẹ các cô gái này là IBIO và IAIO.

Bắt đầu thi ngay