Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A.20 gam
B.30 gam
C.40 gam
D.50 gam
nY= 0,4 mol
\[{\bar M_Y}\]= 8.2 = 16 =>Y chứa H2dư
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa C2H6 (a mol) và H2dư (b mol)
=>a + b = 0,4 mol (1)
\[{\bar M_Y} = \frac{{30a + 2b}}{{a + b}} = 16\] (2)
Từ (1) và (2) =>a = b = 0,2 mol
Đốt cháy X cũng thu được số mol CO2và H2O như đốt cháy Y
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2= 2.nC2H6= 2.0,2 = 0,4 mol
=>mCaCO3= 0,4.100 = 40 gam
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2(dE/He = 3,6) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2và H2O lần lượt là:
Hỗn hợp X gồm ankin B và H2có tỉ khối hơi so với CH4là 0,6. Nung X với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với CH4là 1. Cho Y qua dung dịch Br2dư thì khối lượng bình đựng sẽ:
Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là
Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:
Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2và H2cho vào bình kín dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2tham gia phản ứng là:
Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br2a mol/l. Giá trị a là