Điền số thích hợp vào ô trống:
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168m, chiều rộng bằng chiều dài.
Vậy diện tích sân trường đó là c
Nửa chu vi sân trườnghình chữ nhật là:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7(phần)
Giá trị một phần là: 84 : 7 =12 (m)
Chiều dài sân trường là: 12 x 4 = 48(m)
Chiều rộng sân trường là: 12 x 3 = 36(m)
Diện tích sân trường là: 48 x 36 = 1728
Đổi
Đáp số: 0,001728 .
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 0,001728.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một hình vuống có độ dài cạnh là 28cm. Tính diện tích hình vuông đó.
1. Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.
Lưu ý: Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thông dụng:
1km^2 = 1000000m^2
1km^2 = 100ha
1ha = 10000m^2
1m^2 = 100dm^2 = 10000cm^2
2. Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8m^2 9dm^2 = ...m^2.
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (m^2 và dm^2) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m^2 = 100dm^2 hay 1dm^2 = 1/100m^2.
- Đổi số đo diện tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1m^2 = 100dm^2 hay 1dm^2 = 1/100m^2.
Nên 8m2 9dm^2 = m^2 = 8,09m^2
Vậy 8m29dm^2 = 8,09m^2 .
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 85m^2 = ...ha.
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1ha = 1hm^2 = 10000m^2 hay 1m^2 = ha.
Nên 85m^2 = ha = 0,0085ha
Vậy 85m^2 = 0,0085ha.
Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 1357cm^2 = ...dm^2.
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho (cm^2 và dm^2) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1dm^2 = 100cm^2 hay 1cm^2 = dm^2.
- Đổi 1357cm^2 = 1300cm^2 + 57cm^2, sau đó đổi 1300cm^2 sang đơn vị dm^2 rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.
Cách giải:
1357cm^2 = 1300cm^2 + 57cm^2 = 13dm^2 + 57cm^2 = 13dm^2 57cm^2 = dm^2 = 13,57dm^2
Vậy 1357cm^2 = 13,57dm$2.
Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23,6km^2 = ...km^2...ha = ...ha.
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là km2 và ha và tìm mối liên hệ giữa chúng 1km^2 = 100ha hay 1ha = 1/100km^2.
- Viết 23,6km^2 dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là km^2.
- Chuyển phần phân số với đơn vị là km^2 sang đơn vị ha.
Cách giải:
23,6km^2 = km^2 = km^2 = 23km^2 + km^2 = 23km^2 60ha = 2300ha + 60ha = 2360ha
Vậy 23,6km^2 = 23km^2 60ha = 2360ha.