Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Toán 5 Bài 6: (có đáp án) Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 6: (có đáp án) Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 6: (có đáp án) Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

  • 506 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 2m25dm2=...dm2

Xem đáp án

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1m2=100dm2  nên 2m2=200dm2

Do đó

 2m25dm2=2m2+5dm2=200dm2+5dm2=205dm2

Vậy 2m25dm2=205dm2

Đáp án B


Câu 2:

Điền số thích hợp vào ô trống: 5ha42m2 = m2

Xem đáp án

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1ha=10000m2  nên 5ha=50000m2

Do đó

5ha42m2=5ha+42m2=50000m2+42m2=50042m2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50042.


Câu 3:

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 37dm221cm2=...dm2

Xem đáp án

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1dm2=100cm2  hay 1cm2=1100dm2

Nên 37dm221cm2=3721100dm2=37,21dm2

Vậy 37dm221cm2=37,21dm2

Đáp án C


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống: 13km28ha=km2

Xem đáp án

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1km2=100ha  hay 1ha=1100km2

Nên 13km28ha=138100km2=13,08km2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13,08.


Câu 5:

Điền số thích hợp vào ô trống: 361dm2=dam2

Xem đáp án

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1dam2=10000dm2  hay 1dm2=110000dam2

Nên 361dm2=36110000dam2=0,0361dam2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0361.


Câu 6:

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 48267mm2=...dm2

Xem đáp án

Ta có:

48267mm2=40000mm2+8267mm2=4dm2+8267mm2=4826710000dm2=4,8267dm2

Vậy 48267mm2=4,8267dm2

Đáp án A


Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống: 5,7 ha=m2

Xem đáp án

Ta có: 

5,7ha=5710ha=5700010000ha=5ha+700010000ha=50000m2+7000m2=57000m2

Vậy 5,7ha=57000m2 .

Đáp án cần điền vào ô trống là 57000.


Câu 8:

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 34dm25cm2...34,5dm2

Xem đáp án

Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là dm2 .

Ta có 34dm25cm2=345100dm2=34,05dm2

So sánh hai số 34,05dm234,5dm2 ta thấy 34,05 < 34,5 nên 34,05dm2<34,5dm2

Hay 34dm25cm2<34,5dm2

Vậy đáp án đúng là dấu <.

Đáp án B


Câu 9:

Một hình vuống có độ dài cạnh là 28cm. Tính diện tích hình vuông đó.

Xem đáp án

Diện tích hình vuông đó là:

28×28=784(cm2)784cm2=7,84dm2

Đáp số: 7,84dm2

Đáp án B


Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168m, chiều rộng bằng 34 chiều dài.

Vậy diện tích sân trường đó là c km2

Xem đáp án

Nửa chu vi sân trườnghình chữ nhật là: 168:2=84(m)

Ta có sơ đồ:

 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7(phần)

Giá trị một phần là: 84 : 7 =12 (m)

Chiều dài sân trường là: 12 x 4 = 48(m)          

Chiều rộng sân trường là: 12 x 3 = 36(m)

Diện tích sân trường là: 48 x 36 = 1728 (m2)

Đổi 1728m2=17281000000km2=0,001728km2

Đáp số: 0,001728 .

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 0,001728.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương