Sóng cơ lan truyền trên sợi dây, qua hai điểm \[M\] và \[N\] cách nhau 100 cm. Dao động tại \[M\] sớm pha hơn dao động tại \[N\] là \[\frac{\pi }{3} + k\pi (k = 0,1,2,...)\]. Giữa \[M\] và \[N\]chỉ có 4 điểm mà dao động tại đó lệch pha \[\frac{\pi }{2}\] so với dao động tại \[M\]. Biết tần số sóng bằng 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây gần nhất với giá trị
Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc đơn sắc màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. số vân sáng màu đỏ quan sát được trên đoạn MN là
Biết công thoát electron của các kim loại bạc, canxi, kali và đồng lần lượt là 4,78 eV; 2,89 eV; 2,26 eV và 4,14 eV. Lấy \[h = {6,625.10^{ - 34}}\]J.s, \[c = {3.10^8}\]m/s, \[1eV = {1,6.10^{ - 19}}\]J. Chiếu bức xạ có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên, hiện tượng quang điện xảy ra ở
Trong mạch dao động \[LC\] lí tưởng, hệ số tự cảm \[L\] và điện dung \[C\]. Tốc độ truyền ánh sáng trong chân không là \[c\]. Bước sóng mà mạch này có thể phát ra được tính theo công thức
Một nhà vật lí hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kì bán rã T của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ giữa số hạt bị phân rã ∆N và số hạt ban đầu N0. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính T?
Cho bán kính Bo m, hằng số Cu – lông Nm2/C2, điện tích nguyên tố C và khối lượng electron kg. Trong nguyên tử hiđro, nếu coi electron chuyển động trong đều quanh hạt nhân thì ở quỹ đạo L, tốc độ góc của electron là
Cho mạch điện như hình vẽ: điện trở \[R\], cuộn dây thuần cảm \[L\] và tụ điện có điện dung thay đổi được, vôn kế \[{V_1}\] và \[{V_2}\]lí tưởng. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Nếu điện dung của tụ giảm xuống từ giá trị \[C = \frac{1}{{L{\omega ^2}}}\] thì
Một máy biến áp lí tưởng cung cấp công suất 4 kW có điện áp hiệu dụng ở đầu cuộn thứ cấp là 220 V. Nối hai đầu cuộn thức cấp với đường dây tải điện có điện trở bằng 2 Ω. Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện là
Hai nguồn sóng \[A,B\] cách nhau 19 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt thoáng của chất lỏng với phương trình là \[{u_A} = {u_B} = a\cos (20\pi t)\](với \[t\] tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng là 40 cm/s. \[M\]là điểm ở mặt thoáng gần \[A\] nhất sao cho phần tử chất lỏng tại \[M\] dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Khoảng cách \[MA\] bằng