Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 333

Tìm chữ số y để số 1596y chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1596y lớn hơn 27.

A. y = 4

B. y = 6

C. y = 8

Đáp án chính xác

D. y = 9

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tổng các chữ số của 1596y  là:   1+5+9+6+y=21+y.

Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên y chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.

Nếu y=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu y=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Nếu y=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy để số 1596y  chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì y=8. Đáp án C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong các số sau số nào chia hết cho 2?

Xem đáp án » 30/07/2022 753

Câu 2:

Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?

Xem đáp án » 30/07/2022 562

Câu 3:

Số không chia hết cho 2 là số chẵn.  Đúng hay sai?

Xem đáp án » 30/07/2022 489

Câu 4:

Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:

Xem đáp án » 30/07/2022 481

Câu 5:

Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?

Xem đáp án » 30/07/2022 423

Câu 6:

Điền số thích hợp vào ô trống:Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.

Vậy tuổi của mẹ Lan là           tuổi

Xem đáp án » 30/07/2022 302

Câu 7:

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

550; 552; 554;               ;                  ; 560

Xem đáp án » 30/07/2022 287

Câu 8:

Thay b bằng chữ số thích hợp để 493b không chia hết cho 2.

Xem đáp án » 30/07/2022 255

Câu 9:

Cho hai biểu thức:

(145+79)×12-346

4215:3×8-2389

Giá trị của biểu thức nào trong hai biểu thức trên là số chia hết cho 2?

Xem đáp án » 30/07/2022 247

Câu 10:

Thay a bằng chữ số thích hợp để số 613a chia hết cho 2.

Xem đáp án » 30/07/2022 223

Câu 11:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y = 

Xem đáp án » 30/07/2022 222

Câu 12:

Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.

Xem đáp án » 30/07/2022 208

Câu 13:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 có thể viết được ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Xem đáp án » 30/07/2022 202

LÝ THUYẾT

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Ví dụ: Số 1995 là số chẵn hay là số lẻ?

Lời giải:

Vì số 1995 có chữ số tận cùng là 5 nên số 1995 không chia hết cho 2. Do đó số 1995 là số lẻ.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 2 hay không.

Phương pháp:

Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.

Bước 2: Kết luận:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: Trong các số sau đây, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

35; 98; 1990; 3002; 5555; 8401

Lời giải:

Số 35 và số 5555 có chữ số tận cùng là 5 nên số 35 và số 5555 không chia hết cho 2.

Số 98 có chữ số tận cùng là 8 nên số 98 chia hết cho 2.

Số 1990 có chữ số  tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 2.

Số 3002 có chữ số tận cùng là 2 nên số 3002 chia hết cho 2.

Số 8401 có chữ số tận cùng là 1 nên số 8401 không chia hết cho 1.

Vậy trong các số đã cho, có 3 số chia hết cho 2 là: 98; 1990; 3002.

Dạng 2: Xét tính chẵn, lẻ của một số

Phương pháp:

Xét xem số đã cho có chia hết cho 2 hay không. Nếu số đã cho chia hết cho 2 thì số đã cho là số chẵn, nếu không chia hết cho 2 thì đó là số lẻ.

Ví dụ: Loan nói rằng số 3508 là số chẵn. Theo em Loan nói đúng hay sai?

Lời giải:

Số 3508 có chữ số tận cùng là 8 nên số 3508 chia hết cho 2. Vì số 3508 chia hết cho 2 nên số 3508 là số chẵn. Vậy bạn Loan nói đúng.

Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước.

Phương pháp:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Ví dụ 1: Với ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Lời giải:

Các số chẵn có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 2 hoặc 8. Khi đó ta viết được các số chẵn là: 258; 528; 582; 852.

Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 2 và 100 <  x < 110.

Lời giải:

Vì x chia hết cho 2 nên x sẽ có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Mà 100 <  x < 110 nên x có thể là các số: 102; 104; 106; 108.