Cho hai biểu thức:
Giá trị của biểu thức nào trong hai biểu thức trên là số chia hết cho 2?
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?
Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?
Tìm chữ số y để số 1596y chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1596y lớn hơn 27.
Điền số thích hợp vào ô trống:Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.
Vậy tuổi của mẹ Lan là tuổi
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y =
Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 có thể viết được ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Ví dụ: Số 1995 là số chẵn hay là số lẻ?
Lời giải:
Vì số 1995 có chữ số tận cùng là 5 nên số 1995 không chia hết cho 2. Do đó số 1995 là số lẻ.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 2 hay không.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.
Bước 2: Kết luận:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ: Trong các số sau đây, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
35; 98; 1990; 3002; 5555; 8401
Lời giải:
Số 35 và số 5555 có chữ số tận cùng là 5 nên số 35 và số 5555 không chia hết cho 2.
Số 98 có chữ số tận cùng là 8 nên số 98 chia hết cho 2.
Số 1990 có chữ số tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 2.
Số 3002 có chữ số tận cùng là 2 nên số 3002 chia hết cho 2.
Số 8401 có chữ số tận cùng là 1 nên số 8401 không chia hết cho 1.
Vậy trong các số đã cho, có 3 số chia hết cho 2 là: 98; 1990; 3002.
Dạng 2: Xét tính chẵn, lẻ của một số
Phương pháp:
Xét xem số đã cho có chia hết cho 2 hay không. Nếu số đã cho chia hết cho 2 thì số đã cho là số chẵn, nếu không chia hết cho 2 thì đó là số lẻ.
Ví dụ: Loan nói rằng số 3508 là số chẵn. Theo em Loan nói đúng hay sai?
Lời giải:
Số 3508 có chữ số tận cùng là 8 nên số 3508 chia hết cho 2. Vì số 3508 chia hết cho 2 nên số 3508 là số chẵn. Vậy bạn Loan nói đúng.
Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước.
Phương pháp:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Ví dụ 1: Với ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
Lời giải:
Các số chẵn có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 2 hoặc 8. Khi đó ta viết được các số chẵn là: 258; 528; 582; 852.
Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 2 và 100 < x < 110.
Lời giải:
Vì x chia hết cho 2 nên x sẽ có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Mà 100 < x < 110 nên x có thể là các số: 102; 104; 106; 108.