Điền số thích hợp vào ô trống:Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.
Vậy tuổi của mẹ Lan là tuổi
Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41,42,43.
Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.
Trong ba số 41,42,43 chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?
Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?
Tìm chữ số y để số 1596y chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1596y lớn hơn 27.
Cho hai biểu thức:
Giá trị của biểu thức nào trong hai biểu thức trên là số chia hết cho 2?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y =
Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 có thể viết được ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Ví dụ: Số 1995 là số chẵn hay là số lẻ?
Lời giải:
Vì số 1995 có chữ số tận cùng là 5 nên số 1995 không chia hết cho 2. Do đó số 1995 là số lẻ.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 2 hay không.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.
Bước 2: Kết luận:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ: Trong các số sau đây, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
35; 98; 1990; 3002; 5555; 8401
Lời giải:
Số 35 và số 5555 có chữ số tận cùng là 5 nên số 35 và số 5555 không chia hết cho 2.
Số 98 có chữ số tận cùng là 8 nên số 98 chia hết cho 2.
Số 1990 có chữ số tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 2.
Số 3002 có chữ số tận cùng là 2 nên số 3002 chia hết cho 2.
Số 8401 có chữ số tận cùng là 1 nên số 8401 không chia hết cho 1.
Vậy trong các số đã cho, có 3 số chia hết cho 2 là: 98; 1990; 3002.
Dạng 2: Xét tính chẵn, lẻ của một số
Phương pháp:
Xét xem số đã cho có chia hết cho 2 hay không. Nếu số đã cho chia hết cho 2 thì số đã cho là số chẵn, nếu không chia hết cho 2 thì đó là số lẻ.
Ví dụ: Loan nói rằng số 3508 là số chẵn. Theo em Loan nói đúng hay sai?
Lời giải:
Số 3508 có chữ số tận cùng là 8 nên số 3508 chia hết cho 2. Vì số 3508 chia hết cho 2 nên số 3508 là số chẵn. Vậy bạn Loan nói đúng.
Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước.
Phương pháp:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Ví dụ 1: Với ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
Lời giải:
Các số chẵn có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 2 hoặc 8. Khi đó ta viết được các số chẵn là: 258; 528; 582; 852.
Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 2 và 100 < x < 110.
Lời giải:
Vì x chia hết cho 2 nên x sẽ có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Mà 100 < x < 110 nên x có thể là các số: 102; 104; 106; 108.