Với a≥0, b≥0, 2a≠3b, rút gọn biểu thức 2a+3b√2a+√3b+√8a3−√27b33b−2a ta được?
A. −√6ab√2a+√3b
B. √6ab√2a+√3b
C. −√6ab√2a−√3b
D. √6ab√2a−√3b
Ta có
2a+3b√2a+√3b+√8a3−√27b33b−2a=2a+3b√2a+√3b−(√2a−√3b)[(√2a)2+√2a.√3b+(√3b)2](√2a)2−(√3b)2
=2a+3b√2a+√3b−(√2a−√3b)(2a+√6ab+3b)(√2a−√3b)(√2a+√3b)
=2a+3b√2a+√3b−2a+√6ab+3b√2a+√3b=2a+3b−2a−√6ab−3b√2a+√3b=−√6ab√2a+√3b
Đáp án cần chọn là: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Với a≥0, b≥0, a≠b, rút gọn biểu thức a−b√a−√b−√a3+√b3a−b ta được?
Với x > 5, cho biểu thức A=√x2−5x√x−5và B = x.
Có bao nhiêu giá trị của x để A = B?
Với x > 0, cho biểu thức A=√x2+6x√x+6 và B = 2x.
Có bao nhiêu giá trị của x để A = B?
1. Căn bậc hai của một thương
Định lí. Với số a không âm và số b dương, ta có: √ab=√a√b.
Ví dụ 1. Tính:
a) √14425;
b) √64121.
Lời giải:
a) √14425=√144√25=125;
b) √64121=√64√121=811.
2. Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương ab, trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương của các số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
√ab=√a√b (với a ≥ 0, b > 0).
Ví dụ 2. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a) √49144;
b) √2564:4916.
Lời giải:
a) √49144=√49√144=712;
b) √2564:4916=√2564:√4916=58:74=514.
3. Quy tắc chia hai căn bậc hai
Muốn chia hai căn bậc hai của số a không âm và số b dương, ta có thể lấy số a chia cho số b rồi khai phương kết quả vừa tìm được.
√a√b=√ab (với a ≥ 0, b > 0).
Ví dụ 3. Tính:
a) √75√3;
b) √634:√2112.
Lời giải:
a) √75√3=√753=√25=5.
b) √634:√2112=√274:√2512=√274:2512
=√274 . 1225=√8125=95.
Chú ý. Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
√AB=√A√B.
Ví dụ 4. Rút gọn biểu thức:
a) √9a264;
b) √63a√7a với a > 0.
Lời giải:
a) √9a264=√9a2√64=√9 . √a2√64=38|a|.
b) √63a√7a=√63a7a=√9=3 với a > 0.