IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 796

Tính 28-212-18

A. 1

B. 0

Đáp án chính xác

C.2

D.22

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B.

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Rút gọn biểu thức

 P=12-3-13-4+14-5-...+12n-2n+1

Xem đáp án » 14/08/2022 2,224

Câu 2:

Rút gọn biểu thức  A=2a-a4a+a29a3với a > 0 ?

Xem đáp án » 14/08/2022 1,703

Câu 3:

Kết quả của biểu thức rút gọn C = 125 - 345 + 220 ?

Xem đáp án » 14/08/2022 1,042

Câu 4:

Tính 25+3-24-15+613

Xem đáp án » 14/08/2022 938

Câu 5:

Cho biểu thức

A=1-a-3aa-9a-2a+3+a-32-a-9-aa+a-6

Tìm giá trị của a để A - 1/A = 0?

Xem đáp án » 14/08/2022 869

Câu 6:

Tính 2-32+2+3

Xem đáp án » 14/08/2022 402

Câu 7:

Kết quả so sánh nào sau đây đúng ?

Xem đáp án » 14/08/2022 365

Câu 8:

Tìm x biết: 75x+380x-245x=65

Xem đáp án » 14/08/2022 278

Câu 9:

Rút gọn: 2x2-y23x+y22 (với x  0; y  0; x  y )

Xem đáp án » 14/08/2022 190

LÝ THUYẾT

1. Đưa một thừa số ra ngoài dấu căn

• Với a ≥ 0, b ≥ 0, ta có: a2b=ab. Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

• Đôi khi, ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

• Có thể sử dụng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.

Ví dụ 1.

a) 32.  5=32.5=35;

b) 18=9.2=32.2=32.

Tổng quát: Với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0 ta có A2.B=  |A|B, tức là:

Nếu A ≥ 0 và B ≥ 0 thì A2B=AB;

Nếu A < 0 và B ≥ 0 thì A2B=AB.

Ví dụ 2. Đưa thừa số ra ngoài căn:

a) 9xy2 với x ≥ 0, y < 0;

b) 20x2y với x ≥ 0, y ≥ 0.

Lời giải:

a) 9xy2=(3y)2x=|3y|x=3yx (với x ≥ 0, y < 0);

b) 20x2y=4x2.  5y=(2x)2.  5y  

=  |2x|5y=x5y (với x ≥ 0, y ≥ 0).

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

• Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là phép đưa thừa số vào trong dấu căn.

Với A ≥ 0 và B ≥ 0 thì AB=A2B.

Với A < 0 và B ≥ 0 thì AB=A2B.

Ví dụ 2. Đưa thừa số vào trong căn:

a) 52;

b) 2a23a với a ≥ 0.

Lời giải:

a) 52=52.2=25.2=50;

b) 2a23a=(2a2)2.3a=4a4.3a=12a5 với a ≥ 0.

• Có thể sử dụng phép đưa thừa số vào trong (hoặc ra ngoài) dấu căn để so sánh các căn bậc hai.

Ví dụ 3. So sánh 35 và 18.

Lời giải:

Ta có: 35=32.5=45.

45>18 nên 35>18.

3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Tổng quát: Với các biểu thức A, B mà A.  B ≥ 0 và B ≠ 0, ta có:

AB=AB|B|.

Ví dụ 4. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

a) 37;

b) 119a3 với a > 0

Lời giải:

a) 37=3.77.7=3.772=217;

b) Vì a > 0 nên 3a > 0. Do đó |3a| = 3a;

Vì a > 0 nên 9a3 > 0. Do đó |9a3|>9a3.

Khi đó,

119a3=11.9a39a3.9a3=11a.9a2(9a3)2=11a.9a2|9a3|

=|3a|11a|9a3|=3a11a9a3=11a3a2.

4. Trục căn thức ở mẫu

Trục căn thức ở mẫu số là biến đổi để biểu thức đó mất căn thức ở mẫu số.

Tổng quát:

• Với các biểu thức A, B mà B > 0 ta có: 

AB=ABB

• Với các biểu thức A, B, C mà A0, A  B2, ta có:

CA±B=C(AB)AB2.

• Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0, B ≥ 0, A ≠ B ta có:

CA±B=C(AB)AB.

Ví dụ 5. Trục căn thức ở mẫu

a) 921;

b) 473.

Lời giải:

a) 921=9(2+1)(21)(2+1)

=92+921=92+91=92+9.

b) 473=4(7+3)(7+3)(73) 

=4(7+3)4=7+3.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »