IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/08/2022 475

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 3x + 0y = 12

A. xy=4

B. xy=4

C. yx=4

D. yx=4

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Ta có 3x + 0y = 12  x = 4

Nghiệm tổng quát của phương trình yx=4

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho phương trình ax + by = c với a 0; b  0. Chọn câu đúng nhất

Xem đáp án » 14/08/2022 1,258

Câu 2:

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

Xem đáp án » 14/08/2022 659

Câu 3:

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 0x + 4y = −16

Xem đáp án » 14/08/2022 552

Câu 4:

Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục hoành?

Xem đáp án » 14/08/2022 436

Câu 5:

Cho phương trình ax + by = c với a  0; b  0. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi

Xem đáp án » 14/08/2022 424

Câu 6:

Chọn khẳng định đúng. Đường thẳng d biểu diễn tập nghiệm của phương trình 3x – y = 3 là:

Xem đáp án » 14/08/2022 376

Câu 7:

Phương trình nào sau đây là bậc nhất hai ẩn?

Xem đáp án » 14/08/2022 363

Câu 8:

Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục tung.

Xem đáp án » 14/08/2022 337

Câu 9:

Cho đường thẳng d có phương trình ax + by = c. Nếu a  0; b = 0. Chọn câu sai

Xem đáp án » 14/08/2022 337

LÝ THUYẾT

1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

- Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1)

trong đó a, b, c là các số đã biết ( a0 hoặc b0)

Ví dụ 1:

2x + 3y = 5

4x + 6y = 7

-2x – 3y = 4

Các phương trình trên là những ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. Hai ẩn ở đây là x và y.

- Trong phương trình (1), nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.

Ta cũng viết: Phương trình (1) có nghiệm là (x; y) = (x0; y0).

Chú ý:

- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0; y0).

- Khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương của phương trình bậc nhất hai ẩn cũng tương tự như đối với phương trình bậc nhất một ẩn. Ngoài ra ta cũng có thể áp dụng quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhân đã học để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biêu diễn bởi đường thẳng ax + by = c, kí hiệu là (d).

- Nếu a0 b0 thì đường thẳng (d) chính là đồ thị của hàm số bậc nhất

                 y=abx+cb 

- Nếu a0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c hay x=ca, và đường thẳng (d) song song với trục tung hoặc trùng với trục tung.

- Nếu a = 0 và b0  thì phương trình trở thành by = c hay y=cb , và đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục hoành.

Nói cách khác, ta có công thức nghiệm tổng quát như sau:

- Nếu a0 b0 thì  công thức nghiệm là:

xy=caxb hoặc x=cbyay 

Khi đó (d) cắt cả hai trục Ox; Oy

Ví dụ 2: x – y = 1 có a0 b0 , khi đó công thức nghiệm là:

 xy=x-1 hoặc x=y+1y 

- Nếu a = 0 và b0 thì công thức nghiệm là:

 xy=cb và (d) // Ox

Ví dụ 3: Phương trình 0x + y = 5 có a = 0 và b0, khi đó công thức nghiệm là:

xy=5.

- Nếu a0 và b = 0 thì công thức nghiệm là:

x=cay và (d) // Oy

Ví dụ 4: Phương trình 2x + 0y = 3 có a0 và b = 0 , khi đó công thức nghiệm là:

x=cayx=32y.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »