IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 1,167

Chọn đáp án đúng

Rút gọn biểu thức: 4a32 với a3

A. 12 – 4a.

B. 2a – 6.

Đáp án chính xác

C. 4a – 12.

D. −2a.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Áp dụng A.B=A.BA0;B0

Với a3 ta có: 4a32=4.a32=2.a3=2a6

Đáp án cần chọn là: B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn đáp án đúng

Kết quả của phép tính 15735 là:

Xem đáp án » 05/08/2021 2,892

Câu 2:

Chọn đáp án đúng

Kết quả của phép tính 916:2536 là:

Xem đáp án » 05/08/2021 2,373

Câu 3:

Chọn đáp án đúng:

Kết quả của phép tính 1,5.30.5 là?

Xem đáp án » 04/08/2021 1,119

Câu 4:

Chọn đáp án đúng:

Rút gọn biểu thức 16x4y8x0;y0

Xem đáp án » 05/08/2021 1,027

Câu 5:

Chọn đáp án đúng:

Kết quả của phép tính 0,09.81 là:

Xem đáp án » 04/08/2021 1,014

Câu 6:

Chọn đáp án đúng:

Rút gọn biểu thức 3a4.4a9 với a0.

Xem đáp án » 05/08/2021 893

Câu 7:

Chọn đáp án đúng

Rút gọn biểu thức: 338y52y3y>0

Xem đáp án » 05/08/2021 461

Câu 8:

Chọn đáp án đúng

Kết quả của phép tính 9169 là:

Xem đáp án » 05/08/2021 429

Câu 9:

Chọn đáp án đúng:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án » 04/08/2021 323

LÝ THUYẾT

1. Căn bậc hai của một tích

Định lí. Với hai số a và b không âm, ta có a.b=a.b .

Ví dụ 1. Tính:

a) 9.36;

b) 64.121.

Lời giải:

a) 9.36=9  .  36=3.6=18.

b) 64  .  121=64  .  121=8  .  11=88.

Chú ý: Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.

Ví dụ 2. Ta có thể mở rộng đối với nhiều số không âm, chẳng hạn:

81  .  100.  144=81.100.144.

2. Quy tắc khai phương một tích

Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.

a.b=a.b (với a, b ≥ 0).

Ví dụ 3. Áp dụng khai phương một tích, hãy tính:

a) 169  .  225;

b) 0,25.  1,44  .  3,24.

Lời giải:

a) 169  .  225=169.225=13.15=195;

b) 0,25.  1,44  .  3,24=0,25.1,44.3,24 

= 0,5 . 1,2 . 1,8 = 1,08.

3. Quy tắc nhân các căn bậc hai

Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

a.b=a.b (với a, b ≥ 0).

Ví dụ 4. Tính:

a) 3  .  27;

b) 2  .  5.40.

Lời giải:

a) 3  .  27=3.27=81=9.

b) 2  .  5.  40=2  .  5  .  40=400=20.

Chú ý. Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có:

A  .  B=A  .  B.

Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có:

A2=A2=A.

Ví dụ 4. Rút gọn các biểu thức sau:

a) 5a  .  45a với a < 0;

b) 25a4b2.

Lời giải:

a)  5a  .  45a=5a.45a=225a2 

=(15a)2=|15a|=15a (vì a < 0).

b) 25a4b2=25  .  a4.  b2

=5(a2)2.|b|  =5a2.|b|.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »