Để đo áp suất của một dòng chảy, người ta dùng ống hình trụ hở 2 đầu. Đặt ống sao cho miệng ống song song với dòng chảy, thân ống thẳng đứng. Áp suất đo tỷ lệ với độ cao cột chất lỏng trong ống ρgh là:
A. Áp suất tĩnh
B. Áp suất toàn phần
C. Áp suất động
D. Áp suất khí quyển
Đáp án: A
Vì miệng ống song song với dòng chảy, thân ống thẳng đứng nên ống chỉ đo được áp suất tĩnh qua độ cao cột chất lỏng dâng lên trong ống.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Biết khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3 và áp suất khí quyển là pa = 105 Pa. Lấy g = 10m/s2. Độ sâu mà áp suất tăng gấp năm lần so với mặt nước là
Hãy tính áp suất tĩnh p ở độ sâu 1000 m dưới mực nước biển. Cho khối lượng riêng của nước biển là 1,0.103 kg/m3 và pa = 1,01.105N/m2. Cho g = 9,8 (m/s2).
Nước chảy trong ống nằm ngang với vận tốc 4m/s ở đoạn có đường kính 4cm. Vận tốc nước chảy ở chỗ có đường kính 8cm là:
Đặc điểm của áp suất chất lỏng trong một ống dòng nằm ngang là:
Một máy ép dùng chất lỏng có đường kính hai pittông d1 = 5d2. Để cân bằng với lực 10000N cần tác dụng vào pittong nhỏ một lực bằng bao nhiêu
Lưu lượng nước trong ống nằm ngang là 40π cm3/giây. Tốc độ của chất lỏng tại một điểm trong ống có đường kính 2cm là:
Một thùng nước có lỗ rò ở đáy cách mặt nước một khoảng h. Gọi g là gia tốc trọng trường, vận tốc dòng nước chảy qua lỗ rò tính bằng công thức:
Ba bình đựng khác nhau nhưng diện tích đáy bằng nhau. Đổ nước vào 3 bình sao cho mức nước cao bằng nhau. Áp suất và áp lực tại đáy của bình nào là lớn nhất
Xét 2 điểm A và B ở các độ sâu tương ứng là 1m và 3m trong hồ nước. Hỏi độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm A và B là bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, g = 10m/s2.
Mực nước ở một bể bơi là 1,5m. Áp suất khí quyển bằng 105Pa, khối lượng riêng của nước là 103kg/m3. Lấy g = 10m/s2. Áp suất thủy tĩnh tại đáy bể là:
Hiệu áp suất giữa hai điểm A và B cùng nằm trong chất lỏng cân bằng có giá trị bằng:
Gọi pA, pB lần lượt là áp suất chất lỏng tại A, B có độ sâu tương ứng hA và hB; ρ là khối lượng riêng của chất lỏng; g là gia tốc trọng trường. Biểu thức của định luật cơ bản của thủy tĩnh học là