Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/08/2022 77

Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.

B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.

Đáp án chính xác

D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C.

Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

Xem đáp án » 22/08/2022 223

Câu 2:

Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?

Xem đáp án » 22/08/2022 168

Câu 3:

Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

Xem đáp án » 22/08/2022 157

Câu 4:

Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

Xem đáp án » 22/08/2022 138

Câu 5:

Bản đồ là

Xem đáp án » 22/08/2022 131

Câu 6:

Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

Xem đáp án » 22/08/2022 117

Câu 7:

Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

Xem đáp án » 22/08/2022 116

Câu 8:

Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

Xem đáp án » 22/08/2022 111

Câu 9:

Vẽ bản đồ là

Xem đáp án » 22/08/2022 108

Câu 10:

Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

Xem đáp án » 22/08/2022 108

Câu 11:

So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

Xem đáp án » 22/08/2022 105

Câu 12:

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

Xem đáp án » 22/08/2022 103

Câu 13:

Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là

Xem đáp án » 22/08/2022 97

Câu 14:

Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng

Xem đáp án » 22/08/2022 92

Câu 15:

Đường đồng mức là đường nối những điểm

Xem đáp án » 22/08/2022 89

LÝ THUYẾT

1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới

- Bản đồ được chuyển từ bề mặt cong Trái Đất sang mặt phẳng thông qua các phép chiếu bản đồ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

- Các bản đồ đều bị biến dạng nhất định so với hình dạng thực tiễn bề mặt Trái Đất.

- Khu vực càng xa trung tâm hình chiếu thì sự biến dạng càng rõ rệt.

-> Tùy mục đích, yêu cầu của việc xây dựng bản đồ, vị trí, quy mô và hình dạng lãnh thổ mà các chuyên gia chọn phép chiếu bản đồ phù hợp.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ

- Kí hiệu bản đồ

+ Có ba loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.

+ Các dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

- Chú giải bản đồ

+ Gồm có hệ thống kí hiệu.

+ Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ.

+ Đối với bản đồ địa hình ta sử dụng thang màu hoặc đường đồng mức.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

3. Tỉ lệ bản đồ

- Khái niệm: Là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ.

- Phân loại: Có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ, đó là: tỉ lệ số, tỉ lệ thước và tỉ lệ chữ.

- Để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, ta căn cứ vào tỉ lệ bản đồ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

4. Phương hướng trên bản đồ

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

- Các hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây; Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam.

- Có hai cách xác định phương hướng trên bản đồ

+ Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.

+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ.

- Các bản đồ khu vực Bắc Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng nam; còn bản đồ khu vực Nam Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng bắc.

5. Một số bản đồ thông dụng

- Phân loại: Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.

- Nội dung

+ Bản đồ địa lí chung thể hiện các đối tượng địa lí cụ thể (nông nghiệp, công nghiệp, đất, khí hậu, dân cư, giao thông,…).

+ Bản đồ địa lí chuyên đề thể hiện tập trung một hoặc hai đối tượng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện.