Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

24/08/2022 365

Trong hạt nhân nguyên tử thì:

A. Số nơtron luôn nhỏ hơn số proton

B. Điện tích hạt nhân là điện tích của nguyên tử.

C. Số proton bằng số nơtron

D. Khối lượng hạt nhân coi bằng khối lượng nguyên tử

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Trừ các đồng vị của Hidro và Heli, nói chung các hạt nhân của các nguyên tố khác đều có số proton nhỏ hơn hặc bằng số notron: Z ≤ N ≤ 1,5Z nên A và C sai.

- Nguyên tử trung hòa về điện, còn hạt nhân mang điện tích dương nên B sai.

- Vì khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của notron và proton (me = 5,486.10-4 u) nên có thể coi khối lượng hạt nhân coi bằng khối lượng nguyên tử

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn phát biểu không đúng khi nói về hạt nhân nguyên tử.

Xem đáp án » 24/08/2022 4,842

Câu 2:

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có:

Xem đáp án » 24/08/2022 2,096

Câu 3:

Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi các hạt nhân của chúng có

Xem đáp án » 24/08/2022 1,772

Câu 4:

So với hạt nhân Cl1737, hạt nhân Al1327 có

Xem đáp án » 24/08/2022 1,580

Câu 5:

Tìm phát biểu sai. Hạt nhân nguyên tử chì Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12 có:

Xem đáp án » 24/08/2022 1,517

Câu 6:

Hãy chọn câu đúng.

Xem đáp án » 24/08/2022 1,215

Câu 7:

Khí clo có khối lượng nguyên tử bằng 35,468 u. Khí này là hỗn hợp hai đồng vị bền là: 35Cl=34,969u, 37Cl=66,996u. Tỉ lệ khối lượng giữa hai đồng vị này trong khí clo là

Xem đáp án » 24/08/2022 1,202

Câu 8:

Hạt nhân C1735l có

Xem đáp án » 24/08/2022 1,051

Câu 9:

Tìm phát biểu sai. Hạt nhân Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12 có:

Xem đáp án » 24/08/2022 894

Câu 10:

Có 128 nơtron trong đồng vị Pb210, hỏi có bao nhiêu nơtron trong đồng vị Pb206

Xem đáp án » 24/08/2022 845

Câu 11:

Hai hạt nhân T13, He23 có cùng

Xem đáp án » 24/08/2022 676

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử ?

Xem đáp án » 24/08/2022 642

Câu 13:

Năng lượng nghỉ của 5 μg vật chất bằng

Xem đáp án » 24/08/2022 514

Câu 14:

Hạt nhân có số proton bằng số nơtron của hạt nhân He23 và có số nơtron bằng số proton của hạt nhân này, là hạt nhân nguyên tử:

Xem đáp án » 24/08/2022 427

Câu 15:

Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc vào:

Xem đáp án » 24/08/2022 336

LÝ THUYẾT

1. Cấu tạo hạt nhân

a. Kích thước hạt nhân

Hạt nhân tích điện dương +ze (z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).

Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104÷105 lần.

b. Cấu tạo hạt nhân

Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân (ảnh 1)

− Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.

+ Prôtôn (p), điện tích (+e).

+ Nơtron (n), không mang điện.

− Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số).

− Tống số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).

− Số nơtron trong hạt nhân là N = A Z.

c. Kí hiệu hạt nhân

− Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:ZAX.

− Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp:11p;  01n;  10e.

d. Đồng vị

− Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A (nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron).

Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị

Hiđrô thường11H (99,99%);

Hiđrô nặng12H, còn gọi là đơtêri12D (0,015%);

Hiđrô siêu nặng13H, còn gọi là triti13T, không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.

2. Khối lượng hạt nhân

a. Đơn vị khối lượng hạt nhân

− Đơn vị u có giá trị bằng 112  khối lượng nguyên tử của đồng vị612C; lu = 1,66055.1027kg

Ví dụ: khối lượng tính ra u

                               Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân (ảnh 1)

b. Khối lượng và năng lượng hạt nhân

- Theo Anhxtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2:

E = mc2, c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s).

- Đổi đơn vị: 1 uc2 = 931,5 MeV  l u = 931,5 MeV/c2               

MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.

Chú ý:

Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với m=m01v2c2m0

Trong đó m0 khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.

Trong đó: E0=m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.

+ Wd=EE0=mm0c2 chính là động năng của vật.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »