Hạt nhân có cấu tạo gồm:
A. 33 proton và 27 nơtron
B. 27 proton và 33 nơtron
C. 27 proton, 33 nơtron và 27 electron
D. 27 proton, 33 nơtron và 33 electron
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 notron. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là:
Hạt nhân nguyên tử chỉ có 82 proton và 125 notron. Hạt nhân nguyên tử
này có kí hiệu là:
a. Kích thước hạt nhân
− Hạt nhân tích điện dương +ze (z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).
− Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử lần.
b. Cấu tạo hạt nhân
− Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e).
+ Nơtron (n), không mang điện.
− Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số).
− Tống số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).
− Số nơtron trong hạt nhân là N = A − Z.
c. Kí hiệu hạt nhân
− Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:
− Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp:.
d. Đồng vị
− Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A (nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron).
Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị
Hiđrô thường (99,99%);
Hiđrô nặng, còn gọi là đơtêri (0,015%);
Hiđrô siêu nặng, còn gọi là triti, không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.
a. Đơn vị khối lượng hạt nhân
− Đơn vị u có giá trị bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị; lu = 1,66055.10−27kg
Ví dụ: khối lượng tính ra u
b. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
- Theo Anh−xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2:
E = mc2, c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s).
- Đổi đơn vị: 1 uc2 = 931,5 MeV ⇒ l u = 931,5 MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.
Chú ý:
Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với
Trong đó m0 khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
Trong đó: gọi là năng lượng nghỉ.
+ chính là động năng của vật.