Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Giải thích:
No sooner/ Hardly + had + S + Ved/ V3 than/ when + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...
Not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi... thì...
Tạm dịch:Chúng tôi đến dự hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. A. Ngay khi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà, chúng tôi đã đến hội nghị. => sai nghĩa
B. Chỉ sau khi chúng tôi đến dự hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. => đúng
C. sai ngữ pháp: that we realized => did we realize
D. sai ngữ pháp: than => when
Chọn B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
It’s not fair to put all the blame on him. He’s not the only one at fault.
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.