Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

07/07/2024 352

Thành phần chính của khí than ướt là

A. CO , CO2 , H2 , N2

Đáp án chính xác

B. CH4 , CO , CO2 , N2

C. CO , CO2 , H2 , NO2 

D. CO , CO2 , NH3 , N2

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Thành phần chính của khí than ướt là CO, CO2, H2, N2

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9),  PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

Xem đáp án » 27/08/2022 3,361

Câu 2:

Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt ?

Xem đáp án » 27/08/2022 1,189

Câu 3:

Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án » 27/08/2022 1,062

Câu 4:

CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

Xem đáp án » 27/08/2022 918

Câu 5:

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là

Xem đáp án » 27/08/2022 867

Câu 6:

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

Xem đáp án » 27/08/2022 677

Câu 7:

Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày :

Xem đáp án » 27/08/2022 480

Câu 8:

Thành phần chính của khí than khô là

Xem đáp án » 27/08/2022 426

Câu 9:

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

Xem đáp án » 27/08/2022 422

Câu 10:

Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “Nước chảy, đá mòn” :

Xem đáp án » 27/08/2022 385

Câu 11:

Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:

Xem đáp án » 27/08/2022 349

Câu 12:

Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2022 323

Câu 13:

Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

Xem đáp án » 27/08/2022 320

Câu 14:

Baking soda còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở”, thường được biết đến trong thực phẩm nhiều hơn là các công dụng khác. Thành phần của baking soda là

Xem đáp án » 27/08/2022 319

Câu 15:

Cho các chất sau: CuO, O2, dung dịch Ca(OH)2, FeO. Số chất tác dụng được với CO (đun nóng) là:

Xem đáp án » 27/08/2022 310

LÝ THUYẾT

A – CACBON MONOOXIT

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).

- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5°C, hóa rắn ở -205,2°C.

- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.

II. Tính chất hóa học

- CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.

- CO là chất khử mạnh:

+ Tác dụng với các phi kim

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

+ CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc.

Phương trình hóa học:

HCOOH  H2SO4dac,toCO + H2O

2. Trong công nghiệp

- Khí CO được điều chế theo hai phương pháp:

        + Cho hơi nước đi qua than nung đỏ:

          C + H2O ~1050Co CO + H2

⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), H2 còn có các khí khác như CO2, N2,…

        + Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ:

Ở phần dưới của lò: C + O2 to CO2

Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ: CO2 + C  2CO

⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có CO2, N2,…

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ lò gas

B – CACBON ĐIOXIT (CO2)

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

1. Cấu tạo phân tử

- Cấu tạo của CO2 là O = C = O.

- Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng, không phân cực.

2. Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.

- Tan ít trong nước.

- CO2 khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.

- Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Hình 2: Đá khô

Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.

II. Tính chất hóa học

- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.

- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 (k) + H2O (l) ⇄ H2CO3 (dd)

- Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.

- Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

2. Trong công nghiệp

- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.

C + O2to   CO2 

- Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.

          CaCO3 to  CaO + CO2 

C6H12O6 lenmen  2CO2 + 2C2H5OH

C – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. Axit cacbonic (H2CO3)

- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2H2O.

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

- Là axit hai nấc:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

II. Muối cacbonat

Là muối của axit cacbonic (gồm muối  CO32HCO3).

1. Tính tan

- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.

- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.

2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với axit

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

b) Tác dụng với dung dịch kiềm

- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

c) Phản ứng nhiệt phân

- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

4. Ứng dụng

- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.

- Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …

- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »