IMG-LOGO

Câu hỏi:

07/07/2024 218

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3Fe3O4.Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là:

A. 7,12

Đáp án chính xác

B. 13,52

C. 6,8

D. 5,68

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10g Fe2O3 nung nóng.Sau một thời gian thu được m gam hổn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dd Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) và giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 2,842

Câu 2:

Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)

Xem đáp án » 27/08/2022 2,411

Câu 3:

Thổi 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án » 27/08/2022 2,358

Câu 4:

Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 gam nước. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?

Xem đáp án » 27/08/2022 1,893

Câu 5:

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,733

Câu 6:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,730

Câu 7:

Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). khối lượng sắt thu được là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,644

Câu 8:

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,227

Câu 9:

Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,051

Câu 10:

Khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng Cu và Pb thu được là:

Xem đáp án » 27/08/2022 1,015

Câu 11:

Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao:

Xem đáp án » 27/08/2022 871

Câu 12:

Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là

Xem đáp án » 27/08/2022 863

Câu 13:

Khử hoàn toàn 14g hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu được 10,32g hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (đktc) đã dùng cho quá trình trên là:

Xem đáp án » 27/08/2022 769

Câu 14:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm khí CO, CO2, H2. Khử hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng thu được 22,4 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

Xem đáp án » 27/08/2022 632

Câu 15:

Đốt cháy không hoàn toàn một lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu được hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án » 27/08/2022 603

LÝ THUYẾT

A – CACBON MONOOXIT

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).

- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5°C, hóa rắn ở -205,2°C.

- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.

II. Tính chất hóa học

- CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.

- CO là chất khử mạnh:

+ Tác dụng với các phi kim

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

+ CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc.

Phương trình hóa học:

HCOOH  H2SO4dac,toCO + H2O

2. Trong công nghiệp

- Khí CO được điều chế theo hai phương pháp:

        + Cho hơi nước đi qua than nung đỏ:

          C + H2O ~1050Co CO + H2

⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), H2 còn có các khí khác như CO2, N2,…

        + Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ:

Ở phần dưới của lò: C + O2 to CO2

Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ: CO2 + C  2CO

⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có CO2, N2,…

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ lò gas

B – CACBON ĐIOXIT (CO2)

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

1. Cấu tạo phân tử

- Cấu tạo của CO2 là O = C = O.

- Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng, không phân cực.

2. Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.

- Tan ít trong nước.

- CO2 khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.

- Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Hình 2: Đá khô

Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.

II. Tính chất hóa học

- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.

- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 (k) + H2O (l) ⇄ H2CO3 (dd)

- Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.

- Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

2. Trong công nghiệp

- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.

C + O2to   CO2 

- Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.

          CaCO3 to  CaO + CO2 

C6H12O6 lenmen  2CO2 + 2C2H5OH

C – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. Axit cacbonic (H2CO3)

- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2H2O.

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

- Là axit hai nấc:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

II. Muối cacbonat

Là muối của axit cacbonic (gồm muối  CO32HCO3).

1. Tính tan

- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.

- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.

2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với axit

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

b) Tác dụng với dung dịch kiềm

- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

c) Phản ứng nhiệt phân

- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

4. Ứng dụng

- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.

- Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …

- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »