Cho 7,84 lít khí (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là:
A. 40,7 gam
B. 38,24 gam
C. 26 gam
D. 34,5 gam
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Sục V lít (đkc) vào 100ml dung dịch 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:
Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít (đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,2M và 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí (đktc). Giá trị của V là
Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm và trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Cho V(lít) khí hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch 0,5M và NaOH 1,5M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại:
Cho 11,2 lít (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
Thể tích (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa 4,2% và . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
Sục từ từ khí vào 100,0 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M, 0,5M và 0,7M. Thể tích khí cần sục vào (đktc) để kết tủa thu được là lớn nhất là
Sục 0,15 mol khí vào 200 ml dung dịch 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Hấp thụ hết V (lít) khí (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch thấy thoát ra 2,24 lít (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch tương ứng là:
Khi cho 3,36 lít (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
Sục V lít khí (đktc) vào 2 lít dung dịch 0,05M, thu được 7,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là
Thổi 0,5 mol khí vào dung dịch chứa 0,4 mol . Sau phản ứng thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là
A – CACBON MONOOXIT
I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).
- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5C, hóa rắn ở -205,2C.
- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí .
II. Tính chất hóa học
- CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.
- CO là chất khử mạnh:
+ Tác dụng với các phi kim
Thí dụ:
+ CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).
Thí dụ:
Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt S đặc.
Phương trình hóa học:
HCOOH CO + O
2. Trong công nghiệp
- Khí CO được điều chế theo hai phương pháp:
+ Cho hơi nước đi qua than nung đỏ:
C + O CO +
⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), còn có các khí khác như C, ,…
+ Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ:
Ở phần dưới của lò: C + C↑
Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ: CO2 + C 2CO
⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có C, ,…
Hình 1: Sơ đồ lò gas
B – CACBON ĐIOXIT (C)
I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
1. Cấu tạo phân tử
- Cấu tạo của C là O = C = O.
- Phân tử C có cấu tạo thẳng, không phân cực.
2. Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- Tan ít trong nước.
- C khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.
- Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.
Hình 2: Đá khô
Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.
II. Tính chất hóa học
- Khí C không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
- C là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:
C (k) + O (l) ⇄ C (dd)
- Ngoài ra, C còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.
Thí dụ:
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.
- Phương trình hóa học:
CaC + 2HCl → CaC + C↑ + O
2. Trong công nghiệp
- Khí C được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.
C + C
- Ngoài ra, khí C còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.
CaC CaO + C
2C + 2OH
C – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Axit cacbonic (C)
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành C và O.
- Là axit hai nấc:
II. Muối cacbonat
Là muối của axit cacbonic (gồm muối và ).
1. Tính tan
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.
- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với axit
Thí dụ:
b) Tác dụng với dung dịch kiềm
- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.
Thí dụ:
c) Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:
4. Ứng dụng
- Canxi cacbonat (CaC) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.
- Natri cacbonat (NC) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …
- Natri hiđrocacbonat (NaHC) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.