Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/07/2024 247

Silic đioxit và nhôm oxit cùng phản ứng với chất nào sau đây?

A. O2

B. Mg

C. dd Ba(OH)2 đặc, nguội

D. dd KOH đặc, nóng

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

- A loại vì SiO2 và Al2O3 đều không phản ứng với O2

- B loại vì Mg không phản ứng với Al2O3

- C loại vì SiO2 không phản ứng với Ba(OH)2 đặc ở nhiệt độ thường

- D đúng

PTHH:

SiO2 + 2KOHt°K2SiO3 + H2OAl2O3 + 2KOH  2KAlO2 + H2O

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Si phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây

Xem đáp án » 27/08/2022 620

Câu 2:

Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?

Xem đáp án » 27/08/2022 555

Câu 3:

Người ta có thể điều chế Si bằng cách

Xem đáp án » 27/08/2022 532

Câu 4:

Cho sơ đồ sau: Si1SiO2 2Na2SiO3 3H2SiO3. Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:

Xem đáp án » 27/08/2022 475

Câu 5:

Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây

Xem đáp án » 27/08/2022 371

Câu 6:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 27/08/2022 355

Câu 7:

Silic có những dạng thù hình nào?

Xem đáp án » 27/08/2022 277

Câu 8:

Chọn câu nhận xét sai:

Xem đáp án » 27/08/2022 247

Câu 9:

Một loại thủy tinh có chứa 13% Na2O; 11,7% CaO; 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được viết dưới dạng hợp chất các oxit là

Xem đáp án » 27/08/2022 209

LÝ THUYẾT

A. SILIC

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

- Silic ở ô thứ 14, nhóm IVA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử Si: [Ne]3s^23p^2

- Nguyên tử Si có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

I. Tính chất vật lý

- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.

+ Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, nóng chảy ở 1420°C.

          + Silic vô định hình là chất bột màu nâu.

II. Tính chất hóa học

- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).

- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

- Silic vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể.

1. Tính khử

a) Tác dụng với phi kim

- Silic tác dụng trực tiếp với flo ở nhiệt độ thường; với clo, brom, iot, oxi khi đun nóng; với cacbon, nitơ, lưu huỳnh ở nhiệt độ rất cao.

Thí dụ:

 Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

b) Tác dụng với hợp chất

- Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro.

- Phương trình hóa học:

         Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

2. Tính oxi hóa

- Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt tạo thành silixua kim loại.

Thí dụ:

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

III. Trạng thái tự nhiên

- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.

- Trong tự nhiên chỉ gặp silic dưới dạng các hợp chất, chủ yếu là cát (SiO2), các khoáng vật silicat và aluminosilicat như: cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O), xecpentin (3MgO.2SiO2.2H2O), mica, đá xà vân, thạch anh, ...

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

Hình 1: Một số khoáng vật chứa silic

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    - Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ.

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

Hình 2: Pin mặt trời

    - Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit.

2. Điều chế

- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbon.

Thí dụ:

          SiO2 +  2Mg  toSi + 2MgO

B. HỢP CHẤT CỦA SILIC

I. Silic đioxit

- SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước.

- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy.

          SiO2 + 2NaOH to Na2SiO3 + H2O

- Tan được trong axit HF.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

⇒ Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.

II. Axit silixic

    - H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

Hình 3: Silicagen

- Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

III. Muối silicat

- Đa số các muối silicat đều không tan, chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước.

- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng tẩm vải hoặc gỗ để chống cháy, dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.

Bài 17: Silic và hợp chất của silic (ảnh 1)

Hình 4: Thủy tinh lỏng

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »