Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He là 7,5. Công thức phân tử của X là
A. CH2O2
B. C2H6
C. C2H4O
D. CH2O
nC=nCO2 = 0,1 mol => mC= 1,2 g
nH=2nH2O = 0,2 mol => mH= 0,2 g
mO= mX – mC – mH = 1,6 g => nO = 0,1 mol
nC: nH: nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 => CTĐGN X: (CH2O)n
MX = 30 <=> 30n = 30 => n = 1
Vậy CTPT của X là CH2O
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :
Một hidrocacbon X có M = 58, phân tích 1 gam X thu được gam hidro. Trong X có số nguyên tử H là:
Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28%; 1,19%; 84,53%. CTPT của Z là:
Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỷ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là
Một chất hữu cơ X có 54,5% C; 9,1% H; còn lại là nguyên tố O. Tỷ khối của X so với hiđro là 44. CTPT của A là
Một hiđrocacbon A có M = 26. Phân tích 1 gam A thu được gam hiđro. Trong X có số nguyên tử H là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 0,44 gam CO2 ; 0,224 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 0,45 gam H2O. CTPT của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỷ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là
I. Công thức đơn giản nhất
1. Định nghĩa
- Là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phần tử.
Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của etilen C, của glucozơ CO.
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
- Xét hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có dạng CxHyOz.
- Để lập công thức đơn giản nhất ta tìm tỉ lệ sau:
- Sau đó biến đổi thành tỉ lệ tối giản.
II. Công thức phân tử
1. Định nghĩa
- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- Thí dụ: Công thức phân tử của rượu etylic là O.
⇒ Từ công thức phân tử, ta thấy: phân tử rượu etylic tạo bởi 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
- Số nguyên tử của các nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CO. Công thức phân tử là .
- Trong nhiều trường hợp, công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử.
Thí dụ: Metan có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất trùng nhau: C.
- Một số chất có công thức phân tử khác nhau, nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
Thí dụ: Axetilen và benzen có cùng công thức đơn giản nhất là CH.
3. Thiết lập công thức phân tử
a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
Xét sơ đồ:
Ta có tỉ lệ:
→ ; ;
b) Thông qua công thức đơn giản nhất
- Từ công thức đơn giản nhất ta có công thức phân tử là (công thức đơn giản nhất)n.
- Để xác định giá trị n, ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.
c) Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy
Xét phản ứng cháy chất X (CxHyOz):