Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2022 18,459

Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?

A. C4H10

B. CH4, C2H6

C. C3H8

D. Cả A, B, C

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

+ Ankan từ C1  C4 ở trạng thái khí.

+ Ankan từ C5 → khoảng C18 ở trạng thái lỏng. Từ C18 trở đi thì ở trạng thái rắn.

CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 đều ở thể khí

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

Xem đáp án » 27/08/2022 26,463

Câu 2:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

Xem đáp án » 27/08/2022 7,848

Câu 3:

Câu nào đúng khi nói về hiđrocacbon no ?

Hiđrocacbon no là

Xem đáp án » 27/08/2022 2,429

Câu 4:

Ankan sau có tên là gì?

Xem đáp án » 27/08/2022 902

Câu 5:

Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

Xem đáp án » 27/08/2022 666

Câu 6:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của

Xem đáp án » 27/08/2022 632

Câu 7:

Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

Xem đáp án » 27/08/2022 507

Câu 8:

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

Xem đáp án » 27/08/2022 481

Câu 9:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan ?

Xem đáp án » 27/08/2022 319

Câu 10:

Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

Xem đáp án » 27/08/2022 245

Câu 11:

Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây ?

Xem đáp án » 27/08/2022 221

Câu 12:

Số liên kết s trong phân tử propan là

Xem đáp án » 27/08/2022 204

Câu 13:

Chất có công thức cấu tạo sau CH3  CH(CH3)  CH(CH3)  CH2  CH3 có tên gọi là

Xem đáp án » 27/08/2022 183

Câu 14:

Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

Xem đáp án » 27/08/2022 159

LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankan

- Metan (CH4) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,.. lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay parafin) có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).

- Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn C - C, C - H. Các nguyên tử cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng.

Bài 25: Ankan (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử propan, butan và isobutan

2. Đồng phân

- Từ C4H10 trở đi, ứng với mỗi công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh của các đồng phân mạch cacbon.

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có các đồng phân cấu tạo sau:

Bài 25: Ankan (ảnh 1)

3. Danh pháp

- Một số ankan mạch cacbon không phân nhánh được giới thiệu trong bảng sau:

Bài 25: Ankan (ảnh 1)

Bảng 1: Tên và một vài hằng số vật lí của một số ankan mạch không nhánh và tên gốc ankyl tương ứng

- Các ankan có mạch nhánh được gọi tên theo danh pháp thay thế như sau:

+ Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.

+ Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần nhánh hơn.

+ Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái cùng với số chỉ vị trí của nó, tiếp theo là tên ankan tương ứng với mạch chính (xem bảng trên).

Thí dụ:

Bài 25: Ankan (ảnh 1)

- Một số chất có tên thông thường, thí dụ: isopentan, neopentan,...

- Bậc của nguyên tử C trong phân tử hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác.

Thí dụ: Trong phân tử 2-metylbutan, bậc của các nguyên tử số 2 là III; bậc của nguyên tử C số 3 là II;…

II. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, bốn ankan đầu dãy đồng đẳng (từ CH4 đến C4H10) là những chất khí, các ankan tiếp theo là chất lỏng, từ khoảng C18H38 trở đi là những chất rắn.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

- Tất cả các ankan nhẹ hơn nước và hầu như không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

III. Tính chất hóa học

- Ở nhiệt độ thường, các ankan không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...

- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. 

1. Phản ứng thế bởi halogen

- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan.

Phương trình hóa học:

Bài 25: Ankan (ảnh 1)  

Hình 1: Clo hóa metan

- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan.

Nhận xét:

- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

2. Phản ứng tách

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.

Thí dụ:

CH3 – CH3500Co,xt  CH2 = CH2H2

- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các ankan còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Thí dụ:

          CH3 – CH2 – CH3to,xtC2H6+CH4C3H6+H2

3. Phản ứng oxi hóa

- Khi bị đốt, các ankan đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.

 Bài 25: Ankan (ảnh 1)

IV. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút:

 Bài 25: Ankan (ảnh 1)

Hình 2: Điều chế metan trong phòng thí nghiệm

2. Trong công nghiệp

- Các ankan là thành phần chính của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.

- Từ dầu mỏ, bằng phương pháp chưng cất phân đoạn, ta thu được các ankan ở các phân đoạn khác nhau.

- Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng thu được các ankan CH4, C2H4, C3H8, C4H10 ...

V. Ứng dụng của ankan

- Các ankan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp.

Bài 25: Ankan (ảnh 1)

Hình 3: Một số ứng dụng của ankan

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »