Complete the following sentences using the suitable verbs on the box in Future Simple or Near Future
pass |
buy |
hit |
go |
get |
faint |
help |
visit |
stay |
be |
E.g.: As planned, he __is going to buy__a new apartment.
1. Mary has booked the hotel room. She________there in 5 days.
2. Jack hopes that he________the exam.
3. “I am so thirsty”. “I________you some water.”
4. Do you know what the weather________like tomorrow?
5. Look out! Linda________.
6. “We run out of butter”. “OK. I________and get some”.
7. Look at the bike! It________that tree.
8. “What are their plans for Tet holidays?” - “They________Nha Trang”.
9. “Don’t worry, John.” - “I ________you.”
1. Đáp án: is going to stay
Giải thích: Xét về nghĩa, ô trống cần điền trước “there” (đó) nên ta chọn “stay” (stay there: ở đó). Với tình huống trước đó “Mary has booked the hotel room.” (Mary đã đặt phòng khách sạn rồi), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để thể hiện dự định của ai đó. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “she” (cô ấy) là ngôi thứ ba số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Mary has booked the hotel room. She is going to stay there in 5 days. (Mary đã đặt phòng khách sạn rồi. Cô ấy dự định ở đó trong 5 ngày.)
2. Đáp án: will pass
Giải thích: Xét về nghĩa, ô trống cần điền trước “the exam” (kỳ thi) nên ta chọn “pass” (pass the exam: thi đỗ). Trong câu đã cho, với động từ “hope” (hi vọng), ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả ai đó hi vọng làm gì trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: Jack hopes that he will pass the exam. (John hi vọng anh ấy sẽ thi đỗ.)
3. Đáp án: will get
Giải thích: Xét về nghĩa, ô trống cần điền trước “you some water” (bạn một ít nước) nên ta chọn “get” (get you some water: lấy cho bạn một ít nước).Trong câu đã cho, với tình huống cho trước là “I am so thirsty.” (Tôi khát nước quá.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: “I am so thirsty.” - “I will get you some water.” (“Tớ khát nước quá”. “Tớ sẽ đi lấy một ít nước cho cậu”.)
4. Đáp án: will be
Giải thích: Câu đã cho là một câu hỏi về tình hình thời tiết nên có dạng “be + like”, nên trong trường hợp này ta sử dụng thì tương lai đơn. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: Do you know what the weather will be like tomorrow? (Bạn có biết thời tiết ngày mai như thế nào không?
5. Đáp án: is going to faint
Giải thích: Câu mệnh lệnh “Look out!” (Coi chừng đó!) thể hiện sự việc diễn ra sau chuẩn bị xảy ra có dự báo trước nên động từ được chia ở thì tương lai gần. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “Linda” ở ngôi thứ ba số ít có động từ to be là “is”.
Dịch nghĩa: Look out! Linda is going to faint. (Coi chừng đó! Linda sắp ngất xỉu kìa.)
6. Đáp án: will go
Giải thích: Với tình huống cho trước là “We run out of butter.” (Chúng ta gần hết bơ rồi), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V. Xét về nghĩa, ta chọn “go” là phù hợp.
Dịch nghĩa: We run out of butter. - OK. I will go and get some. (Chúng ta hết bơ rồi. - Được rồi. Tôi sẽ đi mua một ít nhé.)
7. Đáp án: is going to hit
Giải thích: Dấu hiệu cho trước “Look at the bike!” (Hãy nhìn chiếc xe đạp kìa!) thể hiện một điều gì đó sắp xảy ra nên ta sử dụng thì tương lai gần. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Với những động từ cho sẵn, xét về nghĩa, ta dùng “hit”. Chủ ngữ “it” là ngôi thứ ba số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Look at the bike! It is going to hit that tree. (Hãy nhìn chiếc xe đạp kìa! Nó sắp đâm vào cái cây kia đó.)
8. Đáp án: are going to visit
Giải thích: Với tình huống cho trước là “What are their plans for Tet holiday?” (Họ dự định làm gì vào dịp Tết?), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để thể hiện dự định sẽ làm gì trong tương lai. Xét về nghĩa, ta chọn “visit”.
Dịch nghĩa: “What are their plans for Tet holiday?” - “They are going to visit Nha Trang.” (“Họ dự định làm gì vào dịp Tết?” - “Họ sẽ tới Nha Trang.”)
9. Đáp án: will help
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Don’t worry, John.” (Đừng lo nhé, John.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả quyết định ở thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn là: S + will + V. Xét về nghĩa, ta chọn “help” là phù hợp.
Dịch nghĩa: “Don’t worry, John.” - “I will help you”. (“Đừng lo nhé, John.” - “Tớ sẽ giúp bạn.”)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Talk about an activity you do to keep healthy.
You can use the following questions as cues:
• What is this activity?
• When do you do it?
• Where do you do it?
• Why do you think it’s good for your health?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• jogging, cycling, doing yoga, playing sports, ... • in the morning, in the afternoon, at the weekend, in free time • in the park, in the gymnasium, on the pavement, in the playground • firming musles, losing weight, having a deep sleep, improving psychology |
• I would like to talk about... • I ... with ... in the morning/ in the afternoon. • I often/ usually ... in the park/ gymnasium. • I ... for some reasons. •... benefits me in some certain ways. • Firstly, ... Secondly, ... Last but not least, ... •... is said to help/ improve ... |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What is this activity? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
When do you do it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Where do you do it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Why do you think it’s good for your health? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. There are many activities to keep healthy but I would like to talk about...
2. I... in the morning with ...
3. We often ... in the ...
4. ... benefits me in some certain ways.
5. Firstly, it can improve... Secondly, it can help ... Moreover, it also ...
6. In conclusion,...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 150.
Read the following passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Smoking is one of the biggest causes of death and illness in the UK. Every year around 78,000 people in the UK die from smoking and many more live with smoking-related illnesses. It increases your risk of developing more than 50 serious health conditions. Some may be fatal, and others can cause irreversible long-term damage to your health. You can become ill if you smoke yourself or if people around you smoke (passive smoking). Smoking causes around 7 out of every 10 cases of lung cancer (70%). It also causes cancer in many other parts of the body, including the throat or voice box (larynx). Moreover, smoking damages your heart and your blood circulation, increasing your risk of developing conditions such as coronary heart disease and heart attack. Breathing in secondhand smoke, also known as passive smoking, increases your risk of getting the same health conditions as smokers. For example, if you have never smoked but you have a spouse who smokes, your risk of developing lung cancer increases by about a quarter. Babies and children are particularly vulnerable to the effects of secondhand smoke. A child who’s exposed to passive smoke is at increased risk of developing chest infection, meningitis, persistent cough and, if they have asthma, their symptoms will get worse.
1. What is the main idea of the passage?
1. “It is raining outside now.” - “OK. I (take) ________an umbrella.”
Read the passage and the statements below and decide whether they are TRUE (T) or FALSE (F).
Mental and physical health are the two most commonly discussed types of health. We also talk about “spiritual health,” “emotional health,” and “financial health,” among others. These have also been linked to lower stress levels and mental and physical wellbeing.
Physical wellbeing involves pursuing a healthful lifestyle to decrease the risk of disease. Maintaining physical fitness, for example, can protect and develop the endurance of a person’s breathing and heart function, muscular strength, flexibility, and body composition. Physical health and well-being also help reduce the risk of an injury or health issue. Examples include minimizing hazards in the workplace, practicing good hygiene, or avoiding the use of tobacco, alcohol, or illegal drugs.
Mental health refers to a person’s emotional, social, and psychological wellbeing. Mental health is as important as physical health to a full, active lifestyle. It Is harder to define mental health than physical health, because, in many cases, diagnosis depends on the individual’s perception of their experience.
Physical and mental health are linked. If chronic illness affects a person’s ability to complete their regular tasks, this may lead to depression and stress, for example, due to money problems. It is important to approach “health” as a whole, rather than its different types.
1. Emotional and physical health are the most commonly types of health. 2. Pursuing a healthy lifestyle is the aim of physical wellbeing. 3. Avoiding smoking is one of the examples of the physical health. 4. Mental health refers to a person’s psychological wellbeing. 5. It is more important to approach a type of health than the whole |
q q q q q |
Who invented the telephone?
_______________________________________________________________
Julie and her sister will make a birthday cake.
_______________________________________________________________
Are you writing your essay?
_______________________________________________________________
He is going to repair his car this weekend.
_______________________________________________________________