IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

  • 2390 lượt thi

  • 69 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Match each word with its suitable definition.

E.g.: chemical

a chemical used for killing pests, especially insects

1. deforestation

b. the reduction of something by a large amount so that there is not enough left

2. depletion

c. a substance obtained by or used in a chemical process

3. fertilizer

d. plants in general, especially the plants that are found in a particular area or environment

4. pesticide

e. a substance added to soil to make plants grow more successfully

5. vegetation

f. the act of cutting down or burning the trees in an area

Xem đáp án

1.  Đáp án: f

Giải thích: deforestation (n.): sự phá rừng

Dịch nghĩa: the act of cutting down or burning the trees in an area (hành động chặt hạ hoặc đốt cây rừng trong một khu vực)

2.  Đáp án: b

Giải thích: depletion (n.): sự làm cạn kiệt

Dịch nghĩa: the reduction of something by a large amount so that there is not enough left (sự sụt giảm một lượng lớn thứ gì đến nỗi không còn đủ)

3.  Đáp án: e

Giải thích: fertilizer (n.): phân bón

Dịch nghĩa: a substance added to soil to make plants grow more successfully (chất được thêm vào đất để làm cho cây phát triển tốt hơn)

4.  Đáp án: a

Giải thích: pesticide (n.). thuốc trừ sâu

Dịch nghĩa: a Chemical used for killing pests, especially insects (một hóa chất dùng để diệt sâu bệnh, đặc biệt là côn trùng)

5.  Đáp án: d

Giải thích: vegetation (n.): thảm thực vật

Dịch nghĩa: plants in general, especially the plants that are found in a particular area or environment (cây cối nói chung, đặc biệt là những cây được thấy ở một khu vực hoặc môi trường cụ thể)


Câu 2:

Use the correct forms off the words in exercise I to complete the sentences.

E.g.: Many __chemicals__have been discharged into the environment and polluted it seriously.

1. _________can help farmers kill pests, but they are also harmful to environment.

2. Soil erosion and flooding are two main effects of_________.

3. _________in the area has died because there has been no rain for the last 3 months.

4. Farmers have spent much money buying_________                                          which is essential for a more successful crops.

5. The_________of fossil fuels is so serious that we are going to run out of it soon.

Xem đáp án

1.  Đáp án: Pesticides

Dịch nghĩa: Pesticides can help farmers kill pests, but they are also harmful to environment. (Thuốc trừ sâu có thể giúp nông dân tiêu diệt sâu bệnh, nhưng chúng cũng có hại cho môi trường.)

2.  Đáp án: deforestation

Dịch nghĩa: Soil erosion and flooding are two main effects of deforestation. (Xói mòn đất và lũ lụt là hai ảnh hưởng chính của nạn phá rừng.)

3.  Đáp án: Vegetation

Dịch nghĩa: Vegetation in the area has died because there has been no rain for the last 3 months. (Thảm thực vật trong khu vực đã chết vì không có mưa trong 3 tháng qua.)

4.  Đáp án: fertilizers

Dịch nghĩa: Farmers have spent much money buying fertilizers which is essential for a more successful crops. (Nông dân đã chi nhiều tiền để mua phân bón, điều cần thiết cho một vụ mùa bội thu hơn.)

5.  Đáp án: depletion

Dịch nghĩa: The depletion of fossil fuels is so serious that we are going to run out of it soon. (Sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch nghiêm trọng đến nỗi chúng ta sẽ sớm hết loại nhiên liệu này.)


Câu 3:

Every day the environment is further_________by toxic wastes.

Xem đáp án

Đáp án: D. degraded

Giải thích:

A. confused (v.): nhầm lẫn     B. depleted (v.): làm cạn kiệt

C. preserved (v.): bảo tòn       D. degraded (v.): làm xuống cấp

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Every day the environment is further degraded by toxic wastes. (Mỗi ngày môi trường bị những chất thải độc hại tàn phá nhiều hơn.)


Câu 4:

Carbon dioxide is produced in huge amounts when_________is burned.
Xem đáp án

Đáp án: A. a fossil fuel

Giải thích:

A. a fossil fuel (n.): nhiên liệu hóa thạch                   B. deforestation (n.): phá rừng

C. greenhouse effect (n.): hiệu ứng nhà kính             D. global warming (n.). ấm lên toàn cầu

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Carbon dioxide is produced in huge amounts when a fossil fuel is burned. (Các-bon đi-ô-xít được sản sinh ra với số lượng lớn khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy.)


Câu 5:

Environmentalists have criticised the dense smoke from buses which_________the city.
Xem đáp án

Đáp án: B. pollute

Giải thích:

A. modify (v.): thay đổi          B. pollute (v.): làm ô nhiễm

C. influence (v.): ảnh hưởng  D. preserve (v.): bảo tồn

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Environmentalists have criticised the dense smoke from buses which pollute the city. (Các nhà môi trường học chỉ trích khói dày đặc từ xe buýt gây ô nhiễm thành phố.)


Câu 6:

The company claims it is not responsible for the_________in the river.
Xem đáp án

Đáp án: D. pollution

Giải thích:

A. infection (n.): sự nhiễm trùng        B. corruption (n.): sự mục nát

C. consumption (n.): sự tiêu thụ         D. pollution (n.). sự ô nhiễm

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The company claims it is not responsible for the pollution in the river. (Công ty đó tuyên bố không chịu trách nhiệm về sự ô nhiễm ở dòng sông này.)


Câu 7:

Toxic_________containing mercury continue to be dumped in the North Sea.
Xem đáp án

Đáp án: C. Chemicals

Giải thích:

A. facilities (n.): trang thiết bị             B. phenomena (n.): hiện tượng

C. Chemicals (n.): chất hóa học         D. fertilizers (n.). phân bón

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Toxic Chemicals containing mercury continue to be dumped in the North Sea. (Hóa chất độc hại có chứa thủy ngân tiếp tục được đổ ở Biển Bắc.)


Câu 8:

 Polar ice_________is a serious problem that the world has to face.
Xem đáp án

Đáp án: B. melting

Giải thích:

A. freezing (v.): đông cứng (nước)    B. melting (v.): tan (nước đá)

C. increasing (v.). tăng lên                 D. preserving (v.): bảo tồn

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Polar ice melting is a serious problem that the world has to face. (Băng tan ở vùng cực là một vấn đề nghiêm trọng mà thế giới phải đối mặt.)


Câu 9:

Sulphur dioxide is one of several_________that are released into the atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án: D. pollutants

Giải thích:

A. poisons (n.): chất độc                     B. fossil fuels (n.): nhiên liệu hóa thạch

C. fertilizers (n.): phân bón                D. pollutants (n.). chất ô nhiễm

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Sulphur dioxide is one of several pollutants that are released into the atmosphere.

(Sun-phua đi-ô-xít là một trong một số chất gây ô nhiễm được thải vào khí quyển.)


Câu 10:

The number of damaging insect species resistant to_________have considerably increased.
Xem đáp án

Đáp án: A. pesticide

Giải thích:

A. pesticide (n.). thuốc trừ sâu           B. inorganic substances (n.): chất vô cơ

C. rainwater (n.): nước mưa               D. fertilizers (n.): phân bón

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The number of damaging insect species resistant to pesticide have considerably increased.

(Số lượng côn trùng kháng thuốc trừ sâu đã tăng lên đáng kể.)


Câu 11:

The drinking water has been_________with lead.
Xem đáp án

Đáp án: B. contaminated

Giải thích:

A. protected (v.): bảo vệ                     B. contaminated (v.): làm ô nhiễm

C. purified (v.): thanh lọc                   D. damaged (v.): làm hư hại

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The drinking water has been contaminated with lead. (Nước uống đã bị nhiễm chì.)


Câu 12:

In 2015, fossil fuels made up 81.5% of total U.S. energy_________, the lowest fossil fuel share in the past century. (CONSUME)
Xem đáp án

Đáp án: consumption

Giải thích: Ta có danh từ ghép “energy consumption” (sự tiêu thụ nhiên liệu).

Dịch nghĩa: In 2015, fossil fuels made up 81.5% of total U.S. energy consumption, the lowest fossil fuel share in the past century. (Năm 2015, nhiên liệu hóa thạch chiếm 81,5% tổng mức tiêu thụ năng lượng của Hoa Kỳ, tỷ lệ nhiên liệu hóa thạch thấp nhất trong thế kỷ qua.)


Câu 13:

Habitat_________is the process by which a natural habitat becomes incapable of supporting its native

species. (DESTROY)

Xem đáp án

Đáp án: destruction

Giải thích: Ta có danh từ ghép “Habitat destruction” (sự phá hủy môi trường sống).

Dịch nghĩa: Habitat destruction is the process by which a natural habitat becomes incapable of supporting its native species. (Phá hủy môi trường sống là quá trình một môi trường sống tự nhiên không có khả năng nuôi dưỡng các loài bản địa của nó.)


Câu 14:

Tim is the_________who has written many articles about preserving the environment. (EDIT)
Xem đáp án

Đáp án: editor

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Danh từ phái sinh từ động từ “edit” (biên tập) phù hợp với nội dung của câu là “editor” (biên tập viên).

Dịch nghĩa: Tim is the editor who has written many articles about preserving the environment. (Tim là biên tập viên đã viết nhiều bài báo về bảo vệ môi trường.)


Câu 15:

The protection and_________of the environment is one of the most important issues facing humankind

today. (PRESERVE)

Xem đáp án

Đáp án: preservation

Giải thích: Liên từ “and” nối danh từ “protection” và vị trí cần điền nên theo quy tắc song song ta cần một danh từ. Danh từ phái sinh từ động từ “preserve” (bảo tồn) phù hợp với nội dung của câu là “preservation” (sự bảo tồn, giữ gìn).

Dịch nghĩa: The protection and preservation of the environment is one of the most important issues facing humankind today. (Việc bảo vệ và giữ gìn môi trường là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà loài người phải đối mặt hiện nay.)


Câu 16:

Researchers are finding that sometimes a_________to an environmental problem can cause trouble in

another area. (SOLVE)

Xem đáp án

Đáp án: solution

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là mạo từ “a” nên ta cần một danh từ. Danh từ phái sinh từ động từ “solve” (giải quyết) phù hợp với nội dung của câu là “solution” (giải pháp).

Dịch nghĩa: Researchers are finding that sometimes a solution to an environmental problem can cause trouble in another area. (Các nhà nghiên cứu đang thấy rằng đôi khi giải pháp cho một vấn đề môi trường có thể gây ra rắc rối ở một khu vực khác.)


Câu 17:

Put the following given words into correct column according to their primary stress.

pesticide

editor

solution

pollutant

protection

chemical

destruction

article

depletion

syllable

 

Stress on the 1st syllable

Stress on the 2nd syllable

E.g.: pesticide

 

 

 

Xem đáp án

Stress on the 1st syllable

Stress on the 2nd syllable

E.g.: pesticide /ˈpestɪsaɪd/

Editor /ˈedɪtə(r)/

Chemical /ˈkemɪkl/

article /ˈɑːtɪkl/

syllable /ˈsɪləbl/

solution /səˈluːʃn/

pollutant /pəˈluːtənt/

protection /prəˈtekʃn/

destruction /dɪˈstrʌkʃn/

depletion /dɪˈpliːʃn/


Câu 18:

Choose the word with a different stress pattern.

Xem đáp án

Đáp án: A. platinum

Giải thích: platinum /ˈplætɪnəm/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

B. solution /səˈluːʃn/              C. pollutant /pəˈluːtənt/          D. confusion /kənˈfjuːʒn/


Câu 19:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: C. confusion

Giải thích: confusion /kənˈfjuːʒn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

A. dominance /ˈdɒmɪnəns/     B. flyover /ˈflaɪəʊvə(r)/         D. skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/


Câu 20:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: B. Chemical

Giải thích: Chemical /ˈkemɪkl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

A. consumption /kənˈsʌmpʃn/             C. exporter /ekˈspɔːtə(r)/        D. attraction /əˈtrækʃn/


Câu 21:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: D. solution

Giải thích: solution /səˈluːʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

A. handicraft /ˈhændikrɑːft/               B. dialect /ˈdaɪəlekt/               C. evidence /ˈevɪdəns/


Câu 22:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: C. Chemical

Giải thích: chemical /ˈkemɪkl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

A. decision /dɪˈsɪʒn/               B. exporter /ekˈspɔːtə(r)/        D. announcement /əˈnaʊnsmənt/


Câu 23:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: D. editor

Giải thích: editor /ˈedɪtə(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

A. proposal /prəˈpəʊzl/          B. instruction /ɪnˈstrʌkʃn/       C. pollutant /pəˈluːtənt/


Câu 24:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: B. solution

Giải thích: solution /səˈluːʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

A. loneliness /ˈləʊnlinəs/       C. honeymoon /ˈhʌnimuːn/    D. pesticide /ˈpestɪsaɪd/


Câu 25:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: A. protection

Giải thích: protection /prəˈtekʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

B. chemical /ˈkemɪkl/             C. funeral /ˈfjuːnərəl/             D. fingertip /ˈfɪŋɡətɪp/


Câu 26:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: C. destruction

Giải thích: destruction /dɪˈstrʌkʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

A. violence /ˈvaɪələns/                       B. government /ˈɡʌvənmənt/             D. principle /ˈprɪnsəpl/


Câu 27:

Choose the word with a different stress pattern.

Xem đáp án

Đáp án: D. article

Giải thích: article /ˈɑːtɪkl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

A. position /pəˈzɪʃn/   B. announcement /əˈnaʊnsmənt/        C. intestine /ɪnˈtestɪn/


Câu 28:

Choose the word with a different stress pattern.

Xem đáp án

Đáp án: B. depletion

Giải thích: depletion /dɪˈpliːʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

A. ancestor /ˈænsestə(r)/        C. horoscope /ˈhɒrəskəʊp/     D. syllable /ˈsɪləbl/


Câu 29:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: D. pesticide

Giải thích: pesticide /ˈpestɪsaɪd/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

A. invention /ɪnˈvenʃn/           B. reception /rɪˈsepʃn/             C. employment /ɪmˈplɔɪmənt/


Câu 30:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: A. consumption

Giải thích: consumption /kənˈsʌmpʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

B. Capricorn /ˈkæprɪkɔːn/      C. property /ˈprɒpəti/             D. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/


Câu 31:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: C. editor

Giải thích: editor /ˈedɪtə(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

A. enrolment /ɪnˈrəʊlmənt/     B. composer /kəmˈpəʊzə(r)/  D. convergence /kənˈvɜːdʒəns/


Câu 32:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: A. confusion

Giải thích: confusion /kənˈfjuːʒn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

B. benefit /ˈbenɪfɪt/                 C. principle /ˈprɪnsəpl/           D. government /ˈɡʌvənmənt/


Câu 33:

Mr. Linh said he had been watching TV_________.
Xem đáp án

Đáp án: D. the night before

Giải thích: Ta có thể dễ dàng loại trừ các phương án A, B và C do không phù hợp với câu gián tiếp. Trạng từ chỉ thời gian “yesterday night” (đêm hôm qua) trong câu trực tiếp chuyển thành “the night before”.

Dịch nghĩa: Mr. Linh said he had been watching TV the night befor (Ông Linh nói ông đã xem tivi đêm hôm trước.)


Câu 34:

Tony said he_________the accident at the comer of the street.
Xem đáp án

Đáp án: C. had seen

Giải thích: Ta có thể dễ dàng loại trừ các phương án A, B, D do các thì hiện tại đơn, tương lai đơn và hiện tại

Dịch nghĩa: Tony said he had seen the accident at the corner of the street. (Tony nói rằng anh đã nhìn thấy vụ tai nạn ở góc phố.)


Câu 35:

Bob said they_________a wonderful time at Peter’s party.
Xem đáp án

Đáp án: B. had had

Giải thích: Ta có thể dễ dàng loại trừ các phương án A, C, D do các thì hiện tại đơn, tương lai đơn và hiện tại hoàn thành không dùng trong câu tường thuật.

Dịch nghĩa: Bob said they had had a wonderful time at Peter’s party. (Bob nói rằng họ đã có khoảng thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc của Peter.)


Câu 36:

 The farmer_________that he hadn’t seen her.         
Xem đáp án

Đáp án: A. said

Giải thích: Câu tường thuật lại câu trần thuật dùng động từ tường thuật “said”, sau vị trí cần điền là liên từ “that” nên không dùng “said to”.

Dịch nghĩa: The farmer said that he hadn’t seen her. (Người nông dân nói rằng anh ta đã không nhìn thấy cô.)


Câu 37:

Linda and Tommy said_________had been very happy about the present.
Xem đáp án

Đáp án: C. they

Giải thích: Ta cần đại từ nhân xưng “they” đứng làm chủ ngữ trong câu được tường thuật.

Dịch nghĩa: Linda and Tommy said they had been very happy about the present. (Linda và Tommy cho biết họ đã rất hạnh phúc về hiện tại.)


Câu 38:

Mr. Jones told me his son was graduating from university_________.
Xem đáp án

Đáp án: C. the month after

Giải thích: Trong câu gián tiếp ta thấy có động từ “was graduating” chia ở thì quá khứ tiếp diễn nên ở câu trực tiếp động từ sẽ ở thì hiện tại tiếp diễn, tương ứng trạng ngữ chỉ thời gian sẽ mang ý nghĩa tương lai. Như vậy trạng từ phù hợp trong câu gián tiếp này sẽ là “the month after” (tháng tới).

Dịch nghĩa: Mr. Jones told me his son was graduating from university the month after (Ông Jones nói với tôi rằng con trai ông sẽ tốt nghiệp đại học vào tháng tới.)


Câu 39:

Find out ONE mistake in each of the sentences and correct it.

E.g.: She said to the reporters he is a farmer in Cornwall.

1. Laura said she is watching the late night show.

2. Carlos said he has been interested in another movie.

3. Mr. Cooper said me that he took the medicine regularly.

4. Mrs. Miller said she didn't feel better now.

5. Mary said her father had taken her to school last weekend.

6. He told me that he has been working for the same company since 1970.

7. Mark told his sister that he would clean his car tomorrow.

8. Nam said that his father is very angry with him for making such a stupid mistake.

9. Jim told her that he may not be able to meet her at the cinema.

10. Mr. Black said me that he had educated himself by reading many books.

11. She told that she was doing good progress on that project.

12. They told me that they had watch a wonderful movie.

13. I told him that he will have to wait for me for two hours.

14. They told me that it was getting very boring here.

15. The mother ordered her daughter to shut up and went inside her room.

is → was

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

_____________________

Xem đáp án

1.  Đáp án: is → was

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn được chuyển thành thì quá khứ tiếp diễn trong câu tường thuật.

Dịch nghĩa: Laura said she was watching the late night show. (Laura nói rằng cô đang xem chương trình đêm khuya.)

2.  Đáp án: has → had

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành được chuyển thành thì quá khứ hoàn thành trong câu tường thuật.

Dịch nghĩa: Carlos said he had been interested in another movie. (Carlos nói rằng anh ấy thích một bộ phim khác.)

3.  Đáp án: said → said to/ told

Giải thích: Ta có said to sb/ told sb: nói với ai.

Dịch nghĩa: Mr. Cooper said to/ told me that he took the medicine regularly (Ông Cooper nói với tôi rằng ông đã uống thuốc thường xuyên.)

4.  Đáp án: now → then

Giải thích: Trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) phải chuyển thành “then” (lúc đó) trong câu tường thuật.

Dịch nghĩa: Mrs. Miller said she didn’t feel better then. (Bà Miller nói rằng lúc đó bà không cảm thấy tốt hơn.)

5.  Đáp án: last weekend → the previous weekend/ the weekend before

Giải thích: Trạng từ chỉ thời gian “last weekend” (cuối tuần trước) phải chuyển thành “the previous weekend/ the weekend before” trong câu tường thuật.

Dịch nghĩa: Mary said her father had taken her to school the previous weekend/ the weekend before. (Mary cho biết bố cô ấy đã đưa cô đến trường vào cuối tuần trước.)

6.  Đáp án: has → had

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (has been working) không được dùng trong câu tường thuật nên sửa “has” thành “had” để có thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been working).

Dịch nghĩa: He told me that he had been working for the same company since 1970. (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đã làm việc cho cùng một công ty từ năm 1970.)

7.  Đáp án: tomorrow → the following day

Giải thích: Trong câu tường thuật, “tomorrow” được chuyển thành “the following day”.

Dịch nghĩa: Mark told his sister that he would clean his car the following day. (Mark nói với em gái rằng anh ta sẽ vệ sinh xe vào ngày hôm sau.)

8.  Đáp án: is → was

Giải thích: Trong câu gián tiếp này, thì hiện tại đơn với động từ to be “is” phải lùi về thì quá khứ đơn “was”.

Dịch nghĩa: Nam said that his father was very angry with him for making such a stupid mistake. (Nam nói rằng bố anh ấy rất tức giận với anh ấy vì đã gây ra một lỗi lầm ngu ngốc như vậy.)

9.  Đáp án: may → might

Giải thích: “may” trong câu trực tiếp được chuyển thành “might” trong câu tường thuật.

Dịch nghĩa: Jim told her that he might not be able to meet her at the cinema. (Jim nói với cô rằng anh có lẽ không thể gặp cô ở rạp chiếu phim được.)

10. Đáp án: said → said to/ told

Giải thích: Ta có: “said to sb”: nói với ai đó hoặc “told sb”: bảo ai đó

Dịch nghĩa: Mr. Black said to/ told me that he had educated himself by reading many books (Ông Black nói với tôi rằng ông đã tự học bằng cách đọc nhiều sách.)

11. Đáp án: told → told me/ said

Giải thích: Ta có: said (to sb)/ told sb: nói với ai.

Dịch nghĩa: She said to/ told me that she was doing good progress on that project. (Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đang triển khai tốt dự án đó.)

12. Đáp án: watch → watched

Giải thích: Động từ “watch” (xem) phải chuyển sang quá khứ phân từ để có thì quá khứ hoàn thành (had watched).

Dịch nghĩa: They told me that they had watched a wonderful movie. (Họ nói với tôi rằng họ đã xem một bộ phim tuyệt vời.)

13. Đáp án: will → would

Giải thích: Thì tương lai đơn trong câu trực tiếp chuyển thành tương lai trong quá khứ với “would” trong câu tường thuật.

Dịch nghĩa: I told him that he would have to wait for me for two hours. (Tôi nói với anh ấy rằng anh ấy sẽ phải đợi tôi trong hai giờ.)

14. Đáp án: here → there

Giải thích: Trạng từ chỉ thời gian “here” (ở đây) trong câu trực tiếp chuyển thành “there” (ở đó) trong câu tường thuật.

Dịch nghĩa: They told me that it was getting very boring there. (Họ nói với tôi rằng ở đó đang trở nên rất nhàm chán.)

15. Đáp án: went → go

Giải thích: Ta có cấu trúc: “order sb to do sth” ra lệnh cho ai làm gì

Dịch nghĩa: The mother ordered her daughter to shut up and go inside her room. (Người mẹ ra lệnh cho con gái im lặng và đi vào trong phòng.)


Câu 40:

He said, “I don’t have much time to talk to you.”

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: He said (that) he didn’t have much time to talk to me.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (He) - ngôi thứ ba số ít “he”, động từ ở thì hiện tại đơn “don’t have” lùi một thì thành thì quá khứ đơn “didn’t have”; đại từ tân ngữ “you” đổi thành ngôi thứ nhất “me”.

Dịch nghĩa: Anh ấy nói anh ấy không có nhiều thời gian để nói chuyện với tôi.


Câu 41:

Kate said, “I will help you carry your luggage.”

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Kate said (that) she would help me carry my luggage.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (Kate) - ngôi thứ ba số ít “she”, động từ ở thì tương lai đơn “will help” lùi một thì thành thì quá khứ hoàn thành “would help”; đại từ tân ngữ “you” và tính từ sở hữu “your” chuyển thành ngôi thứ nhất “me” và “my”.

Dịch nghĩa: Kate nói rằng cô ấy sẽ giúp tôi xách hành lí.


Câu 42:

They said, “We went to Japan on holiday last week.”

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: They said (that) they had gone to Japan on holiday the previous week/ the week before.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “We” thành ngôi của người nói (They) - ngôi thứ ba số ít “they”, động từ quá khứ “went” lùi một thì thành thì quá khứ hoàn thành “had gone”, trạng từ chỉ thời gian “last week” chuyển thành “ the previous week/ the week before”.

Dịch nghĩa: Họ nói rằng họ đã đi nghỉ mát ở Nhật Bản vào tuần trước đó.


Câu 43:

She said, “I can go home on my own.”

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: She said (that) she could go home on her own.

Giải thích: Trang câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (She) - ngôi thứ ba số ít “she”, động từ khuyết thiếu “can” lùi một thì thành “could”; tính từ sở hữu “my” chuyển thành “her”.

Dịch nghĩa: Cô ấy nói cô ấy có thể tự về nhà.


Câu 44:

They said, “We haven’t been to the bank for a long time.”

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: They said (that) they hadn’t been to the bank for a long time.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “We” thành ngôi của người nói (They) - ngôi thứ ba số ít “they”, động từ ở thì hiện tại hoàn thành “haven’t been” lùi một thì thành thì quá khứ hoàn thành “hadn’t been”.

Dịch nghĩa: Họ nói rằng họ đã không đến ngân hàng trong một thời gian dài.


Câu 45:

He said, “I don’t understand the teacher’s question.”

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: He said (that) he didn’t understand the teacher’s question.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (He) - ngôi thứ ba số ít “he”, động từ ở thì hiện tại đơn “don’t understand” lùi một thì thành thì quá khứ đơn “didn’t understand”.

Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng anh ấy không hiểu câu hỏi của giáo viên.


Câu 46:

Mary said, “I will play cards tomorrow.”

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Mary said (that) she wouldn’t play cards the following day/ the day after.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (Mary) - ngôi thứ ba số ít “she”, động từ ở thì tương lai đơn “won’t play” lùi một thì thành “wouldn’t play”, trạng từ chỉ thời gian “tomorrow” chuyển thành “the following day/ the day after”.

Dịch nghĩa: Mary nói cô ấy sẽ không chơi bài vào ngày hôm sau.


Câu 47:

Nick told me, “I am going to see my parents next month.”

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Nick told me (that) he was going to see his parents the following month/ the month after.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (Nick) - ngôi thứ ba số ít “he”, động từ ở thì tương lai gần “is going to see” lùi một thì thành thì thành “was going to see”, trạng từ chỉ thời gian “next month” chuyển thành “ the following month/ the month after”.

Dịch nghĩa: Nick nói với tôi rằng anh ấy sẽ gặp bố mẹ vào tháng sau.


Câu 48:

“ I enjoyed the performance yesterday,” Trang said.

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Trang said (that) she had enjoyed the performance the previous day/ the day before.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ nhân xưng “I” thành ngôi của người nói (Trang) - ngôi thứ ba “she”, động từ quá khứ “enjoyed” được lùi một thì thành thì quá khứ hoàn thành “had enjoyed”, trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” chuyển thành “the previous day/ the day before”.

Dịch nghĩa: Trang nói rằng cô ấy đã rất thích thú màn trình diễn ngày hôm trước.


Câu 49:

“I am very happy with your results,” Mrs. Green said to us.

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Mrs. Green said to us (that) she was very happy with our results.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (Mrs. Green) - ngôi thứ ba số ít “she”, động từ to be “is” ở thì hiện tại đơn lùi một thì thành thì quá khứ đơn “was”; tính từ sở hữu “your” chuyển thành ngôi thứ nhất số nhiều “our”.

Dịch nghĩa: Cô Green nói với chúng tôi rằng cô rất vui với kết quả của chúng tôi.


Câu 50:

“I stopped using single-use plastic box,” Mary said.

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Mary said (that) she had stopped using single-use plastic box.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (Mary) - ngôi thứ ba số ít “she”, động từ quá khứ “stopped” lùi một thì thành thì quá khứ hoàn thành “had stopped”.

Dịch nghĩa: Mary nói rằng cô ấy đã ngừng sử dụng hộp nhựa dùng một lần.


Câu 51:

“Adam will repair the car next weekend,” she said.

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: She said (that) Adam would repair the car the following weekend/ the weekend after.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, chủ ngữ “Adam” vẫn giữ nguyên, động từ ở thì tương lai đơn “will repair” lùi một thì thành “would repair”, trạng từ chỉ thời gian “next weekend” thành “the following weekend/ the weekend after”.

Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng Adam sẽ sửa chữa chiếc ô tô vào cuối tuần sau đó.


Câu 52:

“Many activities will be held to encourage environmental protection,” my teacher said.

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: My teacher said (that) many activities would be held to encourage environmental protection. Giải thích: Trong câu gián tiếp, động từ ở thì tương lai đơn “will be held” lùi một thì thành “would be held”.

Dịch nghĩa: Giáo viên của tôi cho biết nhiều hoạt động sẽ được tổ chức để khuyến khích bảo vệ môi trường.


Câu 53:

“I will take the dog out for a walk,” my mother said.

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: My mother said (that) she would take the dog out for a walk.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “I” thành ngôi của người nói (My mother) - ngôi thứ ba số ít “she”, động từ ở thì tương lai đơn “will take” lùi một thì thành “would take”.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi nói rằng bà ấy sẽ dắt chó ra ngoài đi dạo.


Câu 54:

“We took part in many activities of preserving the environment yesterday,” the students said.

____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: The students said (that) they had taken part in many activities of preserving the environment the previous day/ the day before.

Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta đổi đại từ “We” thành ngôi của người nói (The students) - ngôi thứ ba số nhiều “they”, động từ quá khứ “took” lùi một thì thành thì quá khứ hoàn thành “had taken”; trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” chuyển thành “the previous day/ the day before”.

Dịch nghĩa: Các học sinh nói rằng chúng đã tham gia vào nhiều hoạt động bảo vệ môi trường ngày hôm trước.


Câu 55:

Read the following passage and do the tasks below.

1  Donnachadh McCarthy takes environmental issues very seriously. As an eco-auditor he gives advice to people and companies on how to make their homes and offices more eco-friendly. As an author he writes books that persuade readers to have a greener lifestyle, and he is often a speaker on environmental issues at different conferences.

2  Yet, he doesn’t believe words are enough: he would like to lead by example. This is why he turned his home in central London into a place where he can prove he lives by the green principles which he promotes. His Victorian house from the 1840s was equipped with different environmentally friendly devices to become first a zero-carbon house (same amount of co, in and out) and later on carbon-negative (less CO2 out than in).

3  How is this possible? First of all, he is very careful to use alternative energy sources like wind and sun wherever possible. Heating in the house is provided by a wood burner that is powered by waste wood near his house. Hot water comes from a solar water heating system from the roof and his toilet only uses rainwater. Water is not wasted in his home. While the average British household consumes 160 litres of tap water a day, he only uses 26 litres.

4   The same level of attention is given to household waste in his house. With thorough recycling he only needed one bin for the whole of last year and even this one bin was not full.

5  He does not misuse electricity either. Donnachadh McCarthy does not buy any from outside sources because he generates his own ‘green’ electricity with the solar electric panels on his roof. In fact, he produces so much that the national system pays him for the extra amount.

(Solutions Intermediate - Workbook)

Choose the most suitable heading (A-G) for each paragraph. There are two extra heading you do not need.

Paragraph 1 _____________

A - You can give it a try!

Paragraph 2_____________

B - Providing a good model to follow

Paragraph 3_____________

C - Throw it out - are you sure?

Paragraph 4_____________

D - How to build a green house

Paragraph 5_____________

E - A man of many talents

 

F - No bills to pay

 

G - Watch your step

Xem đáp án

1.  Đáp án: E - A man of many talents

Dịch nghĩa câu hỏi: Người đàn ông với rất nhiều tài năng

Giải thích: Đoạn 1 giới thiệu Donnachadh McCarthy - một người đàn ông có nhiều tài năng với vai trò là một kiểm sát viên về sinh thái (thông tin ở câu 2 đoạn 1: “As an eco-auditor he gives advice to [...]”), và còn là một tác giả viết sách về lối sống thân thiện với môi trường (thông tin ở câu 3 đoạn 1: “As an author he writes books that persuade readers to have a

greener lifestyle [...].”

2.  Đáp án: B - Providing a good model to follow

Dịch nghĩa câu hỏi: Cung cấp một mẫu chuẩn để theo

Giải thích: Đoạn 2 nói về việc ông Donnachadh McCarthy biến căn nhà mình thành một ngôi nhà xanh, thân thiện với môi trường, để làm gương cho mọi người và để mọi người nghe theo lời khuyên của ông. Thông tin ở câu thứ hai của đoạn 2: “Yet, he doesn’t believe words are enough: he would like to lead by example. [...]”

3.  Đáp án: D - How to build a green house

Dịch nghĩa câu hỏi: Cách tạo nên một ngôi nhà xanh

Giải thích: Đoạn 3 đi sâu vào đề cập các cách để tạo ra một ngôi nhà xanh thân thiện với môi trường:

- sử dụng năng lượng thay thế (câu 2 đoạn 3: “[...] use alternative energy sources like wind and sun wherever possible.”)

- sử dụng gỗ thải để cho việc sưởi ấm (câu 3 đoạn 3: “Heating in the house is provided by a wood burner that is powered by waste wood [...].”

- Lấy nước nóng từ hệ thống sưởi ấm nước bằng năng lượng mặt trời từ mái nhà (câu 4 đoạn 3: “Hot water comes from a solar water heating system from the roof [...]”

- Lấy nước mưa để sử dụng trong nhà vệ sinh (câu 4 đoạn 3: “[...] his toilet only uses rainwater.”)

4.  Đáp án: C - Throw it out - are you sure?

Dịch nghĩa câu hỏi: Vứt nó đi - bạn chắc không?

Giải thích: Đoạn 4 nhắc tới việc ông Donnachadh McCarthy tái chế rác thải, thông tin ở câu 2 của đoạn 4: “With thorough recycling he only needed one bin for the whole of last year and even this one bin was not full.”

5.  Đáp án: F - No bills to pay

Dịch nghĩa câu hỏi: Không có hóa đơn nào phải trả

Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 5: “[...] he produces so much that the national system pays him for the extra amount.” Thay vì phải trả hóa đơn tiền điện, thậm chí ông Donnachadh McCarthy còn được trả tiền vì tạo ra quá nhiều năng lượng điện.


Câu 56:

Read the passage and complete the following sentences with ONE or TWO words.

Sadly, at a time when we need more forests, trees are being uprooted at an alarming rate. Deforestation is a rapidly growing problem in areas like Africa, Central and South America. Not only does this mean fewer trees, less cleansing oxygen, and the displacement of the wildlife, deforestation means a dangerous decrease in a natural fighter of global warming - the number one threat to our Earth right now. Removing trees also leads to much drier climates, as trees extract groundwater to release into the air.

Our tropical rainforests, which are crucial to stabilizing the climate and to human survival, are being chopped down at a breakneck pace - one and a half acres of rainforest are lost every second. Humans have already chopped down about 50% of the rainforests that once existed on the planet and at the current rate of destruction, we will completely destroy the rainforests in the next 40 years. If rainforests are so important, why are they being destroyed so carelessly? Short-sighted governments and multi-national logging companies only see the forests as a way to make money by selling timber - they don’t consider the long-term effects.

Luckily, deforestation is an issue that we as individuals can combat. By using recycled paper, we can decrease the need to cut down as many trees and by buying goods made with FSC-certified wood, we can show retailers that we don’t want them to support brands that obtain lumber irresponsibly.

1. Trees are being destroyed at an_________, and problem in areas like Africa, Central and South America is deforestation.

Xem đáp án

Đáp án: alarming rate

Dịch nghĩa câu hỏi: Cây cối đang bị tàn phá với__________, và vấn đề ở các khu vực như Châu Phi, Trung và Nam Mỹ là nạn phá rừng.

Giải thích: Thông tin có ở câu 1 đoạn 1: “Sadly, at a time when we need more forests, trees are being uprooted at an alarming rate”


Câu 57:

The_________of global warming is decreased dangerously by deforestation.
Xem đáp án

Đáp án: natural fighter

Dịch nghĩa câu hỏi: __________đối với sự nóng lên toàn cầu bị suy giảm một cách nguy hiểm do nạn phá rừng.

Giải thích: Thông tin có ở câu 3 đoạn 1: “[...] deforestation means a dangerous decrease in a natural fighter of global warming [...]”


Câu 58:

One and a half acres of tropical rainforest are chopped down_________.

Xem đáp án

Đáp án: every second

Dịch nghĩa câu hỏi: Một mẫu rưỡi rừng mưa nhiệt đới bị chặt hạ__________.

Giải thích: Thông tin có ở câu 1 đoạn 2: “[...] one and a half acres of rainforest are lost every second [...]”


Câu 59:

Many governments and companies consider forests a way to make money without caring about the_________.
Xem đáp án

Đáp án: long-term effects

Dịch nghĩa câu hỏi: Nhiều chính phủ và các công ty coi rừng là một cách để kiếm tiền mà không cần quan tâm đến__________.

Giải thích: Thông tin có ở câu 4 đoạn 2: “Short-sighted governments and multi-national logging companies [...]- they don’t consider the long-term effects.”


Câu 60:

We can combat against deforestation by using_________and buying goods made with FSC-certified wood.

Xem đáp án

Đáp án: recycled paper

Dịch nghĩa câu hỏi: Chúng ta có thể chống lại nạn phá rừng bằng cách sử dụng__________và mua hàng

hóa được làm bằng gỗ được chứng nhận FSC.

Giải thích: Thông tin có ở câu 2 đoạn 3: “By using recycled paper, we can decrease the need to cut down as many trees and by buying goods made with FSC-certified wood, [...]”


Câu 61:

Listen to the effects of climate change and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS AND/ OR A NUMBER.

1. Average temperatures in Antarctica are_________  twice as fast as in other places.

2. According to NASA, ice area is getting smaller at a rate of_________every 10 years.

3. If ice melted, it would go to_________.

4. Rising tides could be a problem in big cities such as London and_________.

5. To stop ice from_________, we have to start at the root of the problem.

Xem đáp án

1.  Đáp án: rising

Dịch nghĩa câu hỏi: Nhiệt độ trung bình ở khu vực Bắc Cực đang  ___________gấp đôi so với những nơi khác.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] average temperatures in the Arctic region are rising twice as fast they are elsewhere, and the ice is melting and rupturing.”

2.  Đáp án: 9%/ nine percent

Dịch nghĩa câu hỏi: Theo NASA, diện tích băng đang ngày càng nhỏ hơn với tỉ lệ___________trong mỗi

mười năm.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] the area of our permanent ice cover is shrinking at a rate of 9% every decade.”

3.  Đáp án: our oceans

Dịch nghĩa câu hỏi: Nếu băng tan, nó sẽ đi___________.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “And if all of that ice melted, where would it go? You guessed it - our oceans.”

4.  Đáp án: New York

Dịch nghĩa câu hỏi: Thủy triều dâng cao có thể là một vấn đề ở các thành phố lớn như Luân Đôn và__________

Giải thích: Thông tin có ở câu: “You might think that rising tides are only a problem for people in a few isolated areas, but major cities like New York and London could be underwater if we don’t do something soon.”

5.  Đáp án: melting

Dịch nghĩa câu hỏi: Để ngăn chặn băng từ___________, chúng ta phải bắt đầu từ gốc rễ của vấn đề.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “In order to reverse the melting of polar icecaps, we have to start at the root of the problem.”


Câu 62:

Talk about the situation of water resource and how to preserve water environment in Vietnam.

You can answer the following questions as cues:

* How is the situation of water resource?

* How to preserve it in Vietnam?

Useful languages:

Useful vocabulary

Useful structures

* lack of water, pollution, less rain, sea full of waste

* saving water, solving pollution, limiting waste, fighting climate change

* The problem is that...

*... has been polluted and degraded seriously.

* The first thing we can do right now is ...

*... requires immediate measures to preserve it.

* Authorities must have measures ...

* It is essential to ...

*... help us preserve water environment.

Complete the notes:

Structures of the talk

Your notes

How is the situation of water resource?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

How to preserve it in Vietnam?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. The problem is that...

2. ... has been polluted and degraded seriously.

3. The first thing we can do right now is ...

4. Authorities must have measures ...

5. ... help us preserve water environment.                   

Now you tick!

Did you ...

q answer all the questions in the task?

q give some details to each main point?

q speak slowly and fluently with only some hesitation?

q use vocabulary wide enough to talk about the topic?

q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Nói về tình trạng nguồn nước và cách bảo vệ môi trường nước ở Việt Nam.

Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý:

• Tình hình tài nguyên nước như thế nào?

• Làm thế nào để bảo vệ nó ở Việt Nam?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

Situation (Tình trạng)

* lack of water (n. phr.) (thiếu nước)

* less rain (n. phr.) (ít mưa)

* pollution (n.) (ô nhiễm)

* sea full of waste (n. phr.) (rác xâm lấn biển)

Measures (Biện pháp)

* save water (v. phr.) (tiết kiệm nước)

* limit waste (v. phr.) (hạn chế rác thải)

* solve pollution (v. phr.) (chống ô nhiễm)

* fight climate change (v. phr.) (chống biến đổi khí hậu)

Bài mẫu:

Our water environment has been polluted and degraded seriously. Since water is essential for life, it’s a serious and urgent problem that requires immediate measures to preserve it. The first thing we can do right now is to save water. It is essential to save water we have when many places have no water to use. Secondly, authorities must have measures controlling waste, and make sure that wastes must be treated before discharging into the environment. Thirdly, replace plastic things and nylon bag with environmentally friendly ones. Finally, climate change makes the weather drier, many places have no rain for a long time. We can control it by limiting the amount of greenhouse gases released into the air. Doing so may help US preserve water environment for the living activities today and in the future.

Môi trường nước đã bị ô nhiễm và xuống cấp nghiêm trọng. Khi mà nước là rất cần thiết cho sự sống thì đó là một vấn đề nghiêm trọng và cấp bách đòi hỏi các biện pháp tức thời để bảo tồn môi trường nước. Điều đầu tiên chúng ta có thể làm ngay bây giờ là tiết kiệm nước. Việc tiết kiệm nước mà chúng ta đang có là rất quan trọng khi nhiều nơi không có nước để sử dụng. Thứ hai, các cơ quan chức năng phải có biện pháp kiểm soát chất thải và đảm bảo rằng chất thải phải được xử lý trước khi thải ra môi trường. Thứ ba, hãy thay thế đồ nhựa và túi nilon bằng những thứ thân thiện với môi trường. Cuối cùng, biến đổi khí hậu làm cho thời tiết khô hơn, nhiều nơi không có mưa trong một thời gian dài. Chúng ta có thể kiểm soát bằng cách hạn chế lượng khí nhà kính thải vào không khí. Làm được như vậy có thể giúp chúng ta bảo vệ môi trường nước cho các hoạt động sống hôm nay và trong tương lai


Câu 63:

Though/ most/ us/ not notice/ light pollution, it/ still affect/ environment.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Though most of us do not notice light pollution, it still affects the environment.

Dịch nghĩa: Mặc dù hầu hết chúng ta không nhận thấy ô nhiễm ánh sáng, nhưng nó vẫn ảnh hưởng đến môi trường.


Câu 64:

Light pollution/ happen/ when/ there/ be/ excessive/ inappropriate/ artificial light.

→ ________________________________________________________

 

Xem đáp án

Đáp án: Light pollution happens when there is excessive and inappropriate artificial light.

Dịch nghĩa: Ô nhiễm ánh sáng xảy ra khi có ánh sáng nhân tạo quá mức và không phù hợp.


Câu 65:

There/ be/ links between/ expose/ too much/ light/ night/ obesity, depression/ cancer.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: There are links between being exposed too much to light at night and obesity, depression and cancer.

Dịch nghĩa: Có mối liên hệ giữa việc tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng vào ban đêm và béo phì, trầm cảm và ung thư.


Câu 66:

It/ be/ no surprise that/ light pollution/ be/ significant contributor/ harm/ birds.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: It’s no surprise that light pollution is a significant contributor to the harm of birds.

Dịch nghĩa: Không có gì ngạc nhiên khi ô nhiễm ánh sáng là một đóng góp đáng kể vào tác hại đối với chim.


Câu 67:

Exposure/ light/ night/ show/ cause/ sleeping disorders/ human.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

     Đáp án: Exposure to light at night has been shown to cause sleeping disorders in human.

Dịch nghĩa: Tiếp xúc với ánh sáng vào ban đêm đã được chứng minh là gây ra rối loạn giấc ngủ ở người.


Câu 68:

Efforts/ should take/ government/ implement/ suitable policies/ control light pollution.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Efforts should be taken by the government to implement suitable policies to control light pollution.

Dịch nghĩa: Chính phủ cần nỗ lực để thực hiện các chính sách phù hợp nhằm kiểm soát ô nhiễm ánh sáng.


Câu 69:

Write a short paragraph (120 - 150 words) about noise pollution.

You can answer the following questions as cues:

• What are the causes of noise pollution?

• What are its consequences?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về ô nhiễm tiếng ồn.

• Nguyên nhân gây ô nhiễm tiếng ồn là gì?

• Hậu quả của nó là gì?

• Nên làm gì để kiểm soát nó?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

Causes (Nguyên nhân)

* high demand (n. phr.) (nhu cầu cao)

* use light carelessly (v. phr.) (chiếu sáng vô tội vạ)

* advertisement (n.) (quảng cáo)

* technology development (n. phr.) (sự phát triển công nghệ)

Effects (Tác động)

* waste energy (v. phr.) (lãng phí năng lượng)

* cause diseases (v. phr.) (gây bệnh)

* waste money (v. phr.) (tốn tiền)

* pollute (v.) (gây ô nhiễm)

Solutions (Giải pháp)

* calculate (v.) (tính toán)

* save (v.) (tiết kiệm)

* design (v.) (thiết kế)

* change habits (v. phr.) (thay đổi thói quen)

Bài mẫu:

Though we cannot see or smell noise pollution, it is still available and affects our environment. Noise pollution happens when noise from human’s activities reaches the harmful limit. Studies have shown that there are direct connections between noise and health including diseases like stress, high blood pressure, language disorder and hearing loss. Noise pollution is believed to have caused thousands of death a year by increasing the rate of coronary heart disease. Underwater noise pollution caused by ships has bad effects on whale’s navigation system and kills other species depending on natural water environment. Wild species have to communicate with louder voice which is believed to have shortened their lifespan. It’s high time to have laws on controlling noise pollution so that we can have a better and quieter living environment for all including human.

Mặc dù chúng ta không thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy ô nhiễm tiếng ồn, nó vẫn tồn tại và ảnh hưởng đến môi trường của chúng ta. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn từ các hoạt động của con người đạt đến giới hạn có hại. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng có những mối liên hệ trực tiếp giữa tiếng ồn và sức khỏe bao gồm các bệnh như căng thẳng, huyết áp cao, rối loạn ngôn ngữ và mất thính giác, ô nhiễm tiếng ồn được cho là đã gây ra hàng ngàn ca tử vong mỗi năm do tăng tỷ lệ bệnh tim mạch vành, ô nhiễm tiếng ồn dưới nước do tàu gây ra có ảnh hưởng xấu đến hệ thống định vị của cá voi và giết chết các loài khác tùy thuộc vào môl trường nước tự nhiên. Các loài hoang dã phải giao tiếp bằng âm lượng lớn hơn được cho là đã rút ngắn tuổi thọ của chúng. Đã đến lúc phải có luật kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn để chúng ta có một môi trường sống tốt đẹp và yên tĩnh hơn cho tất cả bao gồm cả con người


Bắt đầu thi ngay