Complete the following sentences using the correct tense of the words in the box in Past Simple or Past Continuous.
sell |
drive |
watch |
teach |
have |
put |
build |
go |
buy |
catch |
E.g.: I __was watching__in the living room at 8 p.m. yesterday.
1. It was cold, so I__________on my coat.
2. The police__________this dangerous criminal last week.
3. Susan__________English to disadvantaged children at this time yesterday.
4. They__________their old car a week ago.
5. Christine__________very fast when you called her.
6. They__________this house at this time last year.
7. Jack__________a bath at 6.30 p.m. yesterday.
8. Linda’s father__________her a new mobile phone last Monday.
9. John was doing homework when his mum__________into the room.
1. Đáp án: put
Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “put” (put on st: mặc cái gì). Dạng động từ chia ở quá khứ của “put” là chính nó.
Dịch nghĩa: It was cold, so I put on my coat. (Trời lạnh, nên tôi đã mặc áo khoác.)
2. Đáp án: caught
Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last week” (tuần trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “catch” (bắt). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “catch” là “caught”.
Dịch nghĩa: The police caught this dangerous criminal last week. (Cảnh sát đã bắt được tên tội phạm nguy hiểm này vào tuần trước.)
3. Đáp án: was teaching
Giải thích: Ta có “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Susan” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “teach” (teach st to sb: dạy cái gì cho ai).
Dịch nghĩa: Susan was teaching English to disadvantaged children at this time yesterday. (Susan đang dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo vào thời điểm này ngày hôm qua.)
4. Đáp án: sold
Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “a week ago” (một tuần trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “sell” (bán). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “sell” là “sold”.
Dịch nghĩa: They sold their old car a week ago. (Họ đã bán chiếc ô tô cũ của họ cách đây một tuần.)
5. Đáp án: was driving
Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn “you called her” (bạn đã gọi cô ấy), và hành động đã đang xảy ra, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Christine” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “drive”.
Dịch nghĩa: Christine was driving very fast when you called her. (Christine đang lái xe rất nhanh thì bạn gọi cô ấy.)
6. Đáp án: were building
Giải thích: Ta có “at this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thế trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “were”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “build”.
Dịch nghĩa: They were building this house at this time last year. (Họ đang xây ngôi nhà này vào thời điểm này năm ngoái.)
7. Đáp án: was having
Giải thích: Ta có “at 6.30 p.m. yesterday” (vào lúc 6 giờ 30 tối ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Jack” là ngôi thứ ba số it nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “have” (have a bath: tắm).
Dịch nghĩa: Jack was having a bath at 6.30 p.m. yesterday. (Jack đang tắm vào lúc 6 giờ 30 tối ngày hôm qua.)
8. Đáp án: bought
Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last Monday” (thứ Hai trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “buy” (mua). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “buy” là “bought”.
Dịch nghĩa: Linda’s father bought her a new mobile phone last Monday. (Bố Linda đã mua cho cô ấy một chiếc điện thoại di động mới vào hôm thứ Hai tuần trước.)
9. Đáp án: went
Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn “John was doing homework” (John đang làm bài tập về nhà), hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “go” (đi). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “go” là “went”.
Dịch nghĩa: John was doing homework when his mum went into the room. (John đang làm bài tập về nhà thì mẹ cậu ấy bước vào phòng.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
European Union, almost 100 million citizens of all ages invest their time, talents and money to make a positive contribution to their community by volunteering in civil society organisations, youth clubs, hospitals, schools, in sport clubs, etc. For the Commission, volunteering is an active expression of civic participation which strengthens common European values such as solidarity and social cohesion. Volunteering also provides important learning opportunities, because involvement in voluntary activities can provide people with new skills and competences that can even improve their employability. This is especially important at this time of economic crisis. Volunteering plays an important role in sectors as varied and diverse as education, youth, culture, sport, environment, health, social care, consumer protection, humanitarian aid, development policy, research, equal opportunities and external relations.
Objectives of the Year:
1. To create an enabling and facilitating environment for volunteering in the EU;
2. To empower volunteer organisations and improve the quality of volunteering;
3. To reward and recognise volunteering activities; and
4. To raise awareness of the value and importance of volunteering.
The Commission expects that the European Year of Volunteering will lead to an Increase In volunteering and to greater awareness of its added value, and that it will highlight the link between voluntary engagement at local level and its significance in the wider European context.
(EU Citizenship Portal)
1. What does the word “their” in paragraph 1 refer to?
Listen to the information about Rosa Louise McCauley Parks and (decide whether the statements are True (T) or False (F).
1. Rosa Louise McCauley Parks was honored “mother of the modem civil rights movement” by the US Congress. 2. She became an international icon representing the movement against racism 3. She won a Nobel Peace Prize. 4. From 1965 to 1988 she worked as a seamstress. 5. She was voted as one of the 100 most influential figures of the 20th century by Time magazine |
q
q q q q |
Write a short paragraph (120 -150 words) about doing volunteer work.
You can use the following questions as cues:
* Why do people do volunteer work?
* Which volunteer activities do you like?
* What situations need volunteer workers?
* What benefits can you get from volunteer work?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Talk about something you shouldn’t do to protect the environment
You can use the following questions as cues:
• What is it?
• How often do you do it?
• Who don’t you do it with?
• Why shouldn’t you do it?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• littering, cutting down trees, using nylon bags, using private cars, ... • every day, once a week, three times a month, every week, ... • friends, family members, relatives, colleagues,... • damaging health, devastating ecosystems, causing flood, eroding soild, ... |
• Avoiding ... is what I do to protect the environment. • Saying no to ... is the way that I do to protect the environment. • I do it everyday/ once a week/ every time I go shopping, ... • My family members don’t..., either. • There are several reasons explaining for my decision. • I don’t do it because of some reasons. |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What is it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
How often do you do it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Who don’t you do it with? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Why shouldn’t you do it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. Protecting the environment is a primary concern of every one these days.
2. Saying no to ... is the way that I do to protect the environment.
3. I do it...
4. People around me such as my family members, my fiends do not...
5. I don’t do it because of some reasons ...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Volunteer work/ offer/us/ chance/ make/ difference/ people/ around/ them.
→ ________________________________________________________
There/ be/ lots/ reasons/ people/ want/ volunteer.
→ ________________________________________________________
Volunteering/ interesting/ because/ it/ also/way/ meet/ make/ new friends
→ ________________________________________________________
Young/ people/ develop/ new/ skills/ when/join/ volunteer/ activities.
→ ________________________________________________________