IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 303

Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH2; CH3C(CH3)=CHCH3; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH2; CH3C(CH3)=CHCH3CH3; CH3CH3C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.

Số chất có đồng phân hình học là

A. 4

Đáp án chính xác

B. 1

C. 2

D. 3

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các nhận xét sau:

(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.

(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.

(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.

Những phát biểu đúng là

Xem đáp án » 27/08/2022 3,861

Câu 2:

Cho các nhận xét sau:

(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.

(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.

(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.

Những phát biểu đúng là

Xem đáp án » 27/08/2022 3,855

Câu 3:

Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40 gam Br2. CTPT của 2 anken và phần trăm thể tích tương ứng là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,707

Câu 4:

Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40 gam Br2. CTPT của 2 anken và phần trăm thể tích tương ứng là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,631

Câu 5:

Hãy chọn mệnh đề đúng:

1. Tất cả các anken có công thức chung CnH2n.

2. Chỉ có anken mới có công thức chung CnH2n

3. Khi đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

4. Anken có thể có 1 hoặc nhiều liên kết đôi.

5. Tất cả các anken đều có thể cộng hợp hiđro thành ankan.

Xem đáp án » 27/08/2022 1,259

Câu 6:

Hãy chọn mệnh đề đúng:

1. Tất cả các anken có công thức chung CnH2n.

2. Chỉ có anken mới có công thức chung CnH2n

3. Khi đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

4. Anken có thể có 1 hoặc nhiều liên kết đôi.

5. Tất cả các anken đều có thể cộng hợp hiđro thành ankan.

Xem đáp án » 27/08/2022 1,251

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án » 27/08/2022 778

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án » 27/08/2022 765

Câu 9:

Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)? CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5C(CH3)=C(CH3)C2H5(IV); C2H5C(CH3)=CClCH3 (V)

Xem đáp án » 27/08/2022 501

Câu 10:

Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)? CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5C(CH3)=C(CH3)C2H5(IV); C2H5C(CH3)=CClCH3 (V)

Xem đáp án » 27/08/2022 496

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2H2Ocó khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 anken là

Xem đáp án » 27/08/2022 474

Câu 12:

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án » 27/08/2022 441

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2H2Ocó khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 anken là

Xem đáp án » 27/08/2022 408

Câu 14:

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án » 27/08/2022 373

Câu 15:

Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

Xem đáp án » 27/08/2022 335

LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, cấu tạo

- Anken hay olefin là những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi.

- Công thức chung: CnH2n (n ≥ 2).

- Công thức anken đơn giản nhất là etilen (CH2 = CH2).

II. Danh pháp, đồng phân

1. Danh pháp

* Tên thông thường = Tên ankan – an + ilen (bỏ an, thêm ilen)

Thí dụ: CH2 = CH2: etilen; CH2 = CH–CH3: Propilen

* Tên thay thế:

- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi.

- Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn.

Tên = vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – vị trí liên kết đôi – en.

Thí dụ:

CH2 = CH – CH2 – CH3: But–1–en.

CH3 – CH = CH – CH3: But–2–en.

2. Đồng phân

a) Đồng phân cấu tạo

- Từ C4H8 có đồng phân anken, về vị trí liên kết đôi và mạch cacbon.

Thí dụ: Đồng phân cấu tạo của anken C4H8.

       CH2 = CH – CH2 – CH3

       CH3 – CH = CH – CH3

     Bài 29: Anken (ảnh 1)

b) Đồng phân hình học

- Những anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố trong không gian khác nhau.

⇒ Tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học.

- Thí dụ: But-2-en

Bài 29: Anken (ảnh 1)

III. Tính chất vật lý

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử:

- Các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.

- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

IV. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)

          CH2 = CH2H2 Ni,to CH3 – CH3

b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

- Anken làm mất màu của dung dịch brom.

→ Phản ứng này dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)

Cộng nước

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + H – OH  H+,toCH3 – CH2 – OH

Cộng axit HX

Thí dụ:

CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl

- Đối với các anken có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.

Thí dụ:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.

2. Phản ứng trùng hợp

- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.

- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

Thí dụ: Trùng hợp etilen

Bài 29: Anken (ảnh 1)

3. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn

Bài 29: Anken (ảnh 1)

⇒ Đốt cháy hoàn toàn anken thu được nCO2=nH2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn

Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

V. Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

 Etilen được điều chế từ ancol etylic:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

Hình 1: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm

b) Trong công nghiệp

Các anken được điều chế từ ankan bằng phản ứng tách hiđro:

Bài 29: Anken (ảnh 1)

2. Ứng dụng

- Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

- Các anken đầu như etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.

Bài 29: Anken (ảnh 1)

Hình 2: Một số ứng dụng của anken

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »