Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

06/07/2024 359

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Ankanđien phân tử khối lớn không tác dụng với brom (trong dung dịch)

B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n-2 đều thuộc loại ankađien

C. Ankađien có công thức phân tử dạng CnH2n-2

Đáp án chính xác

D. Ankađien không có đồng phân hình học

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Công thức phân tử của buta-1,3-đien và penta-1,4-đien lần lượt là

Xem đáp án » 27/08/2022 977

Câu 2:

Cho dãy chuyển hóa sau: CH4  A  B  C  cao su buna. Công thức phân tử của B là

Xem đáp án » 27/08/2022 562

Câu 3:

Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là

Xem đáp án » 27/08/2022 560

Câu 4:

Công thức tổng quát của ankađien là

Xem đáp án » 27/08/2022 550

Câu 5:

Hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học?

Xem đáp án » 27/08/2022 382

Câu 6:

Khi trùng hợp một ankađien X thu được polime M có cấu tạo như sau

-CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2-

Công thức phân tử của monome ban đầu là

Xem đáp án » 27/08/2022 328

Câu 7:

Cho một ankađien A + brom (dung dịch) → 1,4-đibrom-2-metylbut-2-en. Vậy A là

Xem đáp án » 27/08/2022 297

Câu 8:

Ankađien nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án » 27/08/2022 269

Câu 9:

Tên gọi nào sau đây ứng với công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)-CH=CH2?

Xem đáp án » 27/08/2022 266

Câu 10:

Có bao nhiêu ankađien có công thức phân tử C4H6?

Xem đáp án » 27/08/2022 202

Câu 11:

Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là

Xem đáp án » 27/08/2022 171

LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa và phân loại

1. Định nghĩa

- Ankađien là hidrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi  C = C trong phân tử.

Thí dụ:

Bài 30: Ankađien (ảnh 1)

- Công thức chung của các ankađien là CnH2n – 2 (n ≥ 3).

2. Phân loại

- Dựa vào vị trí liên kết đôi, chia ankađien thành ba loại:

+ Hai liên kết đôi cạnh nhau: – C = C = C –

Thí dụ: propađien (anlen): CH2 = C = CH2.

+ Ankađien liên hợp (ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn):

– C = C – C = C –

Thí dụ: buta-1,3-đien (đivinyl): CH2 = CH – CH = CH2.

+ Có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên:

Thí dụ: penta-1,4-đien: CH2 = CH – CH2 – CH = CH2.

- Quan trọng nhất là các ankađien liên hợp. Hai chất có nhiều ứng dụng trong thực tế là: buta-1,3-đien (CH2 = CH – CH = CH2) và isopren CH2 = C(CH3) – CH = CH3.

II. Tính chất hóa học

- Các ankađien có thể tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác niken), halogen và hidro halogenua.

1. Phản ứng cộng

a) Với hiđro

          CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 toNi CH3 – CH2 – CH2 – CH3

b) Với brom

        + Cộng 1,2: Bài 30: Ankađien (ảnh 1)

        + Cộng 1,4:Bài 30: Ankađien (ảnh 1)

        + Cộng đồng thời vào 2 nối đôi:

          CH2 = CH – CH = CH2 + 2Br2 → CH2Br – CHBr – CHBr – CH2Br

c) Với hiđro halogenua

+ Cộng 1,2: 

 Bài 30: Ankađien (ảnh 1)        

          + Cộng 1,4:

          CH2 = CH – CH = CH2 + HBr 40Co CH3 – CH = CH – CH2Br (sp chính)

2. Phản ứng trùng hợp

- Khí có mặt của Na hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien tham gia trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4:

Bài 30: Ankađien (ảnh 1)

3. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn

Thí dụ:

          2C4H6 + 11O2 xtto,p 8CO2 + 6H2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn

    Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4.

III. Điều chế

1. Điều chế butađien: từ butan hoặc butilen.

Bài 30: Ankađien (ảnh 1)

2. Điều chế isopren: bằng cách tách hidro của isopentan.

Bài 30: Ankađien (ảnh 1)

IV: Ứng dụng

Nhờ phản ứng trùng hợp, từ butađien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutađien hoặc poliisopren là những chất đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »