Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1, số sản phẩm tối đa tạo ra là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một ankađien A rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch đặc, dư; bình 2 đựng dung dịch dư thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. A có CTPT là
Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau?
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỷ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
Hiđro hóa hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Số công thức cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankađien thu được và có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch dư, được 45 gam kết tủa. V có giá trị là
Hỗn hợp X gồm một anken và hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,15 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 5,78 gam. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,136 gam ankađien X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình đựng 2 lít dung dịch 0,01M thu được m gam kết tủa. Biết hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm anken và ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch dư thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol . Công thức của anken và ankađien lần lượt là
Cho a gam ankađien X qua dung dịch dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít (đktc). Công thức của X là
I. Định nghĩa và phân loại
1. Định nghĩa
- Ankađien là hidrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C = C trong phân tử.
Thí dụ:
- Công thức chung của các ankađien là CnH2n – 2 (n ≥ 3).
2. Phân loại
- Dựa vào vị trí liên kết đôi, chia ankađien thành ba loại:
+ Hai liên kết đôi cạnh nhau: – C = C = C –
Thí dụ: propađien (anlen): C = C = C.
+ Ankađien liên hợp (ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn):
– C = C – C = C –
Thí dụ: buta-1,3-đien (đivinyl): C = CH – CH = C.
+ Có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên:
Thí dụ: penta-1,4-đien: C = CH – C – CH = C.
- Quan trọng nhất là các ankađien liên hợp. Hai chất có nhiều ứng dụng trong thực tế là: buta-1,3-đien (C = CH – CH = C) và isopren C = C(C) – CH = C.
II. Tính chất hóa học
- Các ankađien có thể tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác niken), halogen và hidro halogenua.
1. Phản ứng cộng
a) Với hiđro
C = CH – CH = C + 2 C – C – C – C
b) Với brom
+ Cộng 1,2:
+ Cộng 1,4:
+ Cộng đồng thời vào 2 nối đôi:
C = CH – CH = C + 2B → CBr – CHBr – CHBr – CBr
c) Với hiđro halogenua
+ Cộng 1,2:
+ Cộng 1,4:
C = CH – CH = C + HBr C – CH = CH – CBr (sp chính)
2. Phản ứng trùng hợp
- Khí có mặt của Na hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien tham gia trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4:
3. Phản ứng oxi hoá
a) Oxi hoá hoàn toàn
Thí dụ:
2 + 11 8C + 6O
b) Oxi hoá không hoàn toàn
Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4.
III. Điều chế
1. Điều chế butađien: từ butan hoặc butilen.
2. Điều chế isopren: bằng cách tách hidro của isopentan.
IV: Ứng dụng
Nhờ phản ứng trùng hợp, từ butađien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutađien hoặc poliisopren là những chất đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su.