IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2022 5,582

Nhiệt phân metan ở 1500°C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân? 

A. 33,33% 

B. 60% 

C. 66,67% 

Đáp án chính xác

D. 40% 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

Xem đáp án » 27/08/2022 17,291

Câu 2:

Cho biết 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 9,582

Câu 3:

Cho các chất sau: axetilen (1) ; propin (2);  but-1-in (3) ; but-2-in (4);  but-1-en-3-in (5) ; buta-1,3-điin (6). Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa? 

Xem đáp án » 27/08/2022 7,723

Câu 4:

Chất X có công thức: CH3-CHCH3-CCH. Tên thay thế của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 7,173

Câu 5:

Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd,PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây? 

Xem đáp án » 27/08/2022 5,048

Câu 6:

Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là: 

Xem đáp án » 27/08/2022 4,127

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là: 

Xem đáp án » 27/08/2022 2,862

Câu 8:

Cho sơ đồ phản ứng sau :

CaCO3hs 100% CaO hs 80% CaC2 hs 100%  C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2

Xem đáp án » 27/08/2022 1,806

Câu 9:

Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,583

Câu 10:

Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?

Xem đáp án » 27/08/2022 683

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết  3,5 gam hỗn hợp X? 

Xem đáp án » 27/08/2022 341

Câu 12:

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch  AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

Xem đáp án » 27/08/2022 208

Câu 13:

Cho 3,36 lít hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 167

Câu 14:

Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch  AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa  và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 162

LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankin

- Axetilen (CH ≡ CH) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C3H4,C4H6,... có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng của axetilen được gọi là ankin.

- Công thức phân tử chung của ankin là CnH2n−2 (n ≥ 2)
- Cấu tạo của phân tử axetilen: H − C ≡ C − H

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử axetilen dạng rỗng (a) và dạng đặc (b).

2. Đồng phân

- Hai chất đầu dãy (C2H2, C3H4) không có đồng phân ankin. Các ankin từ C4H6 trở lên có đồng phân vị trí của liên kết ba, từ C5H8 còn có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken).

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H8 có số đồng phân ankin là:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
3. Danh pháp

a) Tên thông thường

Tên ankin = Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen

Thí dụ:

CH ≡ CH: axetilen

CH ≡ C – CH2 – CH3: etylaxetilen

CH3 – C ≡ C – CH3: đimetylaxetilen

Lưu ý: Các gốc ankyl được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gọi của chúng.

b) Tên thay thế

Tên ankin = Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết ba - in

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH2 – C ≡ CH: pent-1-in

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH: 3-metyl but-1-in
- Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R − C ≡ CH) được gọi là các ank-1-in.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

- Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.

- Các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

  Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.
b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
c) Cộng HX (X  là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

 Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

d) Phản ứng đime và trime hoá

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

          a) Trước khi sục khí C2H2.

          b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

3. Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 3: Axetilen làm mất màu dung dịch thuốc tím

IV. ĐIỀU CHẾ

- Trong phòng thí nghiệm và trước đây cả trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua CaC2 tác dụng với nước:

    Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

V. ỨNG DỤNG

- Axetilen là anken quan trọng và có nhiều ứng dụng.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 4: Một số ứng dụng của axetilen

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »