IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 272

Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên?

A. CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2

Đáp án chính xác

B. CH3COONa + NaOH  Na2CO3 + CH4

C. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O

D. NH4Cl + NaNO2  NaCl + N2 + 2H2O 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 thu được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 9,377

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2OCO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,529

Câu 3:

Cho các phương trình hóa học

(1) CH3  C  CH + H2OHg2+,t°   CH3CH2CHO(spc)

(2) CH3  C  CH + AgNO3 + NH3t°  CH3  C  CAg + NH4NO3

(3) CH3  C  CH + 2H2Ni,t°  CH3CH2CH3

(4) 3CH3  C  CHxt,t°,p    

Các phương trình hóa học viết sai là

Xem đáp án » 27/08/2022 608

Câu 4:

X có công thức phân tử là C5H8. Biết rằng X thỏa mãn các điều kiện sau

- Làm mất màu dung dịch Br2

- Cộng H2 theo tỷ lệ 1:2

- Cộng H2O (xúc tác) tạo xeton

- Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3

Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 505

Câu 5:

Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Xem đáp án » 27/08/2022 446

Câu 6:

Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa

Xem đáp án » 27/08/2022 372

Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng sau :

CaCO3  H=100%CaO H=80% CaC2 H=100%C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2 ở đktc?

Xem đáp án » 27/08/2022 358

Câu 8:

Cho sơ đồ điều chế C2H2: (biết A, B, R, X, Y, Z là các chất vô cơ)

(1) CaCO3t°A + B

(2) A + Rt°X + Y

(3) X + H2O  C2H2 + Z

Tên gọi của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 326

Câu 9:

Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?

Xem đáp án » 27/08/2022 263

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2H2 cho vào bình kín dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là:

Xem đáp án » 27/08/2022 257

Câu 11:

Đốt cháy một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 22 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Dãy đồng đẳng, CTPT và số mol của A, M là

Xem đáp án » 27/08/2022 235

Câu 12:

Cho sơ đồ phản ứng:

A2, A3, A5  không phải chất nào dưới đây?

Xem đáp án » 27/08/2022 214

Câu 13:

Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?

Xem đáp án » 27/08/2022 213

Câu 14:

Cho dãy chuyển hóa sau:

CH4  A  B  C  cao su buna

Công thức phân tử của B là

Xem đáp án » 27/08/2022 168

LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankin

- Axetilen (CH ≡ CH) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C3H4,C4H6,... có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng của axetilen được gọi là ankin.

- Công thức phân tử chung của ankin là CnH2n−2 (n ≥ 2)
- Cấu tạo của phân tử axetilen: H − C ≡ C − H

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử axetilen dạng rỗng (a) và dạng đặc (b).

2. Đồng phân

- Hai chất đầu dãy (C2H2, C3H4) không có đồng phân ankin. Các ankin từ C4H6 trở lên có đồng phân vị trí của liên kết ba, từ C5H8 còn có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken).

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H8 có số đồng phân ankin là:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
3. Danh pháp

a) Tên thông thường

Tên ankin = Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen

Thí dụ:

CH ≡ CH: axetilen

CH ≡ C – CH2 – CH3: etylaxetilen

CH3 – C ≡ C – CH3: đimetylaxetilen

Lưu ý: Các gốc ankyl được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gọi của chúng.

b) Tên thay thế

Tên ankin = Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết ba - in

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH2 – C ≡ CH: pent-1-in

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH: 3-metyl but-1-in
- Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R − C ≡ CH) được gọi là các ank-1-in.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

- Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.

- Các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

  Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.
b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
c) Cộng HX (X  là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

 Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

d) Phản ứng đime và trime hoá

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

          a) Trước khi sục khí C2H2.

          b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

3. Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 3: Axetilen làm mất màu dung dịch thuốc tím

IV. ĐIỀU CHẾ

- Trong phòng thí nghiệm và trước đây cả trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua CaC2 tác dụng với nước:

    Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

V. ỨNG DỤNG

- Axetilen là anken quan trọng và có nhiều ứng dụng.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 4: Một số ứng dụng của axetilen

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »