Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 1,735

Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:

A. C2H2 và C3H4

B. C4H6 và C5H8

C. C3H4 và C4H6

Đáp án chính xác

D. C2H2 và C4H6 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho 4,96 gam gồm CaC2 và Ca tác dụng hết với nước được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Dẫn X qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y qua bình đựng brom dư thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Z. Cho tỷ khối của Z so với hiđro là 4,5. Độ tăng khối lượng bình nước brom là

Xem đáp án » 27/08/2022 435

Câu 2:

Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân metan được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro, metan. Biết tỷ khối của A so với hiđro là 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là

Xem đáp án » 27/08/2022 411

Câu 3:

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:

Xem đáp án » 27/08/2022 388

Câu 4:

Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Bình (2) đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 9 gam và bình (2) tăng 30,8 gam. Phần trăm thể tích của hai khí là

Xem đáp án » 27/08/2022 349

Câu 5:

Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O

Xem đáp án » 27/08/2022 284

LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankin

- Axetilen (CH ≡ CH) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C3H4,C4H6,... có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng của axetilen được gọi là ankin.

- Công thức phân tử chung của ankin là CnH2n−2 (n ≥ 2)
- Cấu tạo của phân tử axetilen: H − C ≡ C − H

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử axetilen dạng rỗng (a) và dạng đặc (b).

2. Đồng phân

- Hai chất đầu dãy (C2H2, C3H4) không có đồng phân ankin. Các ankin từ C4H6 trở lên có đồng phân vị trí của liên kết ba, từ C5H8 còn có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken).

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H8 có số đồng phân ankin là:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
3. Danh pháp

a) Tên thông thường

Tên ankin = Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen

Thí dụ:

CH ≡ CH: axetilen

CH ≡ C – CH2 – CH3: etylaxetilen

CH3 – C ≡ C – CH3: đimetylaxetilen

Lưu ý: Các gốc ankyl được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gọi của chúng.

b) Tên thay thế

Tên ankin = Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết ba - in

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH2 – C ≡ CH: pent-1-in

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH: 3-metyl but-1-in
- Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R − C ≡ CH) được gọi là các ank-1-in.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

- Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.

- Các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

  Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.
b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
c) Cộng HX (X  là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

 Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

d) Phản ứng đime và trime hoá

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

          a) Trước khi sục khí C2H2.

          b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

3. Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 3: Axetilen làm mất màu dung dịch thuốc tím

IV. ĐIỀU CHẾ

- Trong phòng thí nghiệm và trước đây cả trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua CaC2 tác dụng với nước:

    Bài 32: Ankin (ảnh 1)

- Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan:

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

V. ỨNG DỤNG

- Axetilen là anken quan trọng và có nhiều ứng dụng.

Bài 32: Ankin (ảnh 1)

Hình 4: Một số ứng dụng của axetilen

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »