IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2022 265

C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?

A. 5

B. 4 

Đáp án chính xác

C. 3

D. 2 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

C3H8O2 có bao nhiêu đồng phân ancol?

Xem đáp án » 27/08/2022 7,328

Câu 2:

Propan-1-ol có công thức cấu tạo là 

Xem đáp án » 27/08/2022 2,458

Câu 3:

Cho ancol benzylic tác dụng với Na vừa đủ thu được sản phẩm là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,657

Câu 4:

Công thức cấu tạo của ancol C3H5(OH)3 là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,520

Câu 5:

Để nhận biết được 2 chất lỏng không màu là: propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:

Xem đáp án » 27/08/2022 987

Câu 6:

Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là 

Xem đáp án » 27/08/2022 907

Câu 7:

Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4đ, t0 thu được este là:

Xem đáp án » 27/08/2022 562

Câu 8:

Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 462

Câu 9:

Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol

Xem đáp án » 27/08/2022 450

Câu 10:

Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là

Xem đáp án » 27/08/2022 445

Câu 11:

Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là

Xem đáp án » 27/08/2022 321

Câu 12:

Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?

Xem đáp án » 27/08/2022 294

Câu 13:

Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. X có CTCT là

Xem đáp án » 27/08/2022 245

Câu 14:

Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.

Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2022 205

LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa – phân loại

1. Định nghĩa

- Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hiđroxyl – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

- Nhóm OH này được gọi là nhóm – OH ancol.

- Ví dụ một số ancol:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Công thức tổng quát của ancol: R(OH)n (n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon.

- Công thức của ancol no, mạch thẳng, đơn chức: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (với n ≥ 1).

2. Phân loại

 - Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon, các ancol được chia thành:

+ Ancol no. Ví dụ: CH3OH; CH2OH – CH2OH …

+ Ancol không no. Ví dụ: CH2 = CH – CH2 – OH …

+ Ancol thơm (phân tử có vòng benzen). Ví dụ: C6H5 – CH2 – OH…

- Dựa vào số nhóm OH trong phân tử, ancol được chia thành:

+ Ancol đơn chức: CH3OH; CH2 = CH – CH2 – OH …

+ Ancol đa chức: CH2OH – CH2OH; CH2OH – CH(OH) – CH2OH …

- Các ancol còn được phân loại theo bậc ancol. Bậc của ancol được xác định bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm -OH.

II. Đồng phân, danh pháp

1. Đồng phân

Các ancol no, mạch hở, đơn chức có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức – OH trong mạch cacbon.

Ví dụ: C4HH10O có các đồng phân ancol như sau:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

2. Danh pháp

a) Tên thông thường

- Một số ít ancol có tên thông thường.

- Tên thông thường = Ancol + tên gốc ankyl+ ic.

Ví dụ:

CH3-CH2-OH: ancol etylic.

CH3-OH: ancol metylic.

b) Tên thay thế

Các bước gọi tên thay thế:

-Chọn mạch chính của phân tử ancol là mạch dài nhất có chứa nhóm -OH.

- Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon trên mạch chính bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.

- Tên thay thế = tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol.

- Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

3 – metylbutan – 1 – ol

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Tên một số ancol no, đơn chức, mạch hở

III – Tính chất vật lý

- Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.

- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối, ngược lại độ tan trong nước của chúng lại giảm khi phân tử khối tăng.

- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro ⇒ Ảnh hưởng đến độ tan.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau (a) và với nước (b)

IV. Tính chất hóa học

Trong phân tử ancol liên kết C – OH, đặc biệt liên kết O – H phân cực mạnh nên nhóm – OH nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học.

1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)

- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Tổng quát:

+ Với ancol đơn chức:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Với ancol đa chức:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Tính chất đặc trưng của glixerol hòa tan Cu(OH)2

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Không chỉ glixerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.

⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Thí nghiệm về phản ứng đặc trưng của glixerol

2. Phản ứng thế nhóm OH

a) Phản ứng với axit vô cơ:

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.

b) Phản ứng với ancol

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

C2H5OC2H5: đietyl ete

⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là  

3. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành anken. Tổng quát:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

4. Phản ứng oxi hoá

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to

+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành xeton. Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.

V. Điều chế

a. Phương pháp tổng hợp

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

b. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường, ... lên men.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

VI. Ứng dụng

Etanol có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, thể hiện trong hình dưới đây:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »