IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 258

Tên thay thế của hợp chất có công thức dưới đây là

A. 3,4,6-trimetylheptan-4,5-điol 

B. 2,4-đimetyl-5-etylhexan-3,4-điol 

C. 2,4,5-trimetylheptan-3,4-điol 

Đáp án chính xác

D. 3,5-đimetyl-2-etylhexan-3,4-điol 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,308

Câu 2:

Cho 4,8 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na dư, thu được 0,896 lít khí. Công thức của X là

Xem đáp án » 27/08/2022 1,012

Câu 3:

Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là

Xem đáp án » 27/08/2022 997

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam nước. X Có CTPT là

Xem đáp án » 27/08/2022 744

Câu 5:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?

Xem đáp án » 27/08/2022 738

Câu 6:

Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là

Xem đáp án » 27/08/2022 432

Câu 7:

Chất nào sau đây không thể là ancol

Xem đáp án » 27/08/2022 405

Câu 8:

Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án » 27/08/2022 366

Câu 9:

A, B là 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). A, B có công thức phân tử lần lượt là

Xem đáp án » 27/08/2022 347

Câu 10:

B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử, khối lượng phân tử của B nhỏ hơn 60u. B là

Xem đáp án » 27/08/2022 307

Câu 11:

Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:

Xem đáp án » 27/08/2022 294

Câu 12:

Chất hữu cơ A trong phân tử chứa 1 nguyên tử Oxi, có M = 46. Đốt cháy A chỉ thu được CO2H2O. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với A

Xem đáp án » 27/08/2022 266

Câu 13:

Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?

Xem đáp án » 27/08/2022 210

Câu 14:

Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. 2 ancol đó là

Xem đáp án » 27/08/2022 162

LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa – phân loại

1. Định nghĩa

- Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hiđroxyl – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

- Nhóm OH này được gọi là nhóm – OH ancol.

- Ví dụ một số ancol:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Công thức tổng quát của ancol: R(OH)n (n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon.

- Công thức của ancol no, mạch thẳng, đơn chức: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (với n ≥ 1).

2. Phân loại

 - Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon, các ancol được chia thành:

+ Ancol no. Ví dụ: CH3OH; CH2OH – CH2OH …

+ Ancol không no. Ví dụ: CH2 = CH – CH2 – OH …

+ Ancol thơm (phân tử có vòng benzen). Ví dụ: C6H5 – CH2 – OH…

- Dựa vào số nhóm OH trong phân tử, ancol được chia thành:

+ Ancol đơn chức: CH3OH; CH2 = CH – CH2 – OH …

+ Ancol đa chức: CH2OH – CH2OH; CH2OH – CH(OH) – CH2OH …

- Các ancol còn được phân loại theo bậc ancol. Bậc của ancol được xác định bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm -OH.

II. Đồng phân, danh pháp

1. Đồng phân

Các ancol no, mạch hở, đơn chức có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức – OH trong mạch cacbon.

Ví dụ: C4HH10O có các đồng phân ancol như sau:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

2. Danh pháp

a) Tên thông thường

- Một số ít ancol có tên thông thường.

- Tên thông thường = Ancol + tên gốc ankyl+ ic.

Ví dụ:

CH3-CH2-OH: ancol etylic.

CH3-OH: ancol metylic.

b) Tên thay thế

Các bước gọi tên thay thế:

-Chọn mạch chính của phân tử ancol là mạch dài nhất có chứa nhóm -OH.

- Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon trên mạch chính bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.

- Tên thay thế = tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol.

- Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

3 – metylbutan – 1 – ol

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Tên một số ancol no, đơn chức, mạch hở

III – Tính chất vật lý

- Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.

- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối, ngược lại độ tan trong nước của chúng lại giảm khi phân tử khối tăng.

- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro ⇒ Ảnh hưởng đến độ tan.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau (a) và với nước (b)

IV. Tính chất hóa học

Trong phân tử ancol liên kết C – OH, đặc biệt liên kết O – H phân cực mạnh nên nhóm – OH nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học.

1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)

- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Tổng quát:

+ Với ancol đơn chức:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Với ancol đa chức:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Tính chất đặc trưng của glixerol hòa tan Cu(OH)2

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Không chỉ glixerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.

⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Thí nghiệm về phản ứng đặc trưng của glixerol

2. Phản ứng thế nhóm OH

a) Phản ứng với axit vô cơ:

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.

b) Phản ứng với ancol

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

C2H5OC2H5: đietyl ete

⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là  

3. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành anken. Tổng quát:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

4. Phản ứng oxi hoá

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to

+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành xeton. Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.

V. Điều chế

a. Phương pháp tổng hợp

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Ví dụ:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

b. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường, ... lên men.

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

VI. Ứng dụng

Etanol có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, thể hiện trong hình dưới đây:

Bài 40 : Ancol (ảnh 1)

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »