Đốt cháy m gam anđehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 1,8 gam X phản ứng tối đa với a mol trong . Giá trị của a là
A. 0,025.
B. 0,05.
C. 0,075.
D. 0,1.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí , thu được 33,6 lít khí (đktc). Công thức của hai anđehit trong X là
Chia 10,4 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch trong đun nóng, thu được 54 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dư (xúc tác Ni, ), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (). Đun nóng X với đặc ở 1400C, thu được 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch trong , sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít (đktc). Tên của Z là
Một hỗn hợp X gồm andehit acrylic và 1 andehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44g hỗn hợp trên cần vừa hết 1,624 lit khí Oxi (dktc) thu được 2,86g . Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch dư trong thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol và 1,8x mol . Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm và tác dụng hoàn toàn với dung dịch thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm , , trong đó chiếm 50% về số mol. Đốt cháy m gam X thu được 3,06g và 3,136 lit (dktc). Mặt khác cho 8,55g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam Ag. Giá trị của p là:
A. Anđehit
I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1. Định nghĩa
- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – CH = O (hay – CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
- Nhóm chức – CHO là nhóm chức anđehit.
- Ví dụ:
HCHO; CCHO; OHC – CHO…
2. Phân loại
- Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon, anđehit được chia thành:
+ Anđehit no;
+ Anđehit không no;
+ Anđehit thơm.
- Dựa theo số nhóm -CHO trong phân tử, anđehit được chia thành:
+ Anđehit đơn chức
+ Anđehit đa chức
Chú ý:
Anđehit no, mạch hở, đơn chức có công thức cấu tạo thu gọn CxH2x+1CHO (x ≥ 0) hay công thức phân tử chung CnH2nO (n ≥ 1).
3. Danh pháp
a) Tên thông thường
- Một số anđehit có tên thông thường.
- Tên thông thường = anđehit + tên axit tương ứng
- Ví dụ:
HCHO: anđehit fomic
CCHO: anđehit axetic
b) Tên thay thế của các anđehit no, đơn chức, mạch hở:
- Chọn mạch chính của phân tử anđehit là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm -CHO.
- Đánh số thứ tự C trên mạch chính, bắt đầu từ nhóm – CHO.
- Tên thay thế = tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + al
- Ví dụ:
3 – metylbutanal
II. Đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lý
1. Đặc điểm cấu tạo
Trong nhóm – CHO, liên kết đôi C = O gồm một liên kết σ bền và một liên kết π kém bền hơn, tương tự liên kết C = C trong phân tử anken, do đó anđehit có một số tính chất giống anken.
2. Tính chất vật lý
- Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy đồng đẳng là chất khí và tan tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn.
- Độ tan trong nước của các anđehit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng hiđro
Ví dụ:
C – CH = O + C – C – OH
Phản ứng tổng quát:
RCHO + RCOH
⇒ Trong phản ứng này anđehit đóng vai trò là chất oxi hóa.
2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Phản ứng tráng gương
Ví dụ:
Phản ứng tổng quát:
- Phản ứng tạo thành axit
2RCHO + 2RCOOH
⇒ Trong các phản ứng trên anđehit đóng vai trò là chất khử.
3. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Phản ứng tổng quát khi đốt cháy hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở:
IV: Điều chế
1. Từ ancol
Oxi hóa ancol bậc I, được anđehit tương ứng:
2. Từ hiđrocacbon
- Oxi hóa metan có xúc tác thu được anđehit fomic
- Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic
V: Ứng dụng
- Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol – fomanđehit và nhựa ure – fomanđehit.
- Dung dịch nước của fomanđehit được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản …
- Anđehit axetic được dùng làm nguyên liệu sản xuất axit axetic.
- Nhiều anđehit có nguồn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu cho công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm …
B. Xeton
I. Định nghĩa
- Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.
Ví dụ:
C – CO – C: đimetyl xeton.
II. Tính chất hóa học
- Giống anđehit, xeton cộng hiđro tạo thành ancol. Tổng quát:
Ví dụ:
- Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
III. Điều chế
1. Từ ancol
Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II được xeton. Ví dụ:
2. Từ hiđrocacbon
Oxi hóa không hoàn toàn cumen được axeton và phenol theo sơ đồ: