Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam và 0,4368 lít khí (ở đktc). Biết X tạo kết tủa đỏ gạch khi tác dụng với trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A.
B. O=CH-CH=O
C.
D.
Đáp án D
= 0,0195 mol; = 0,0195 mol
Vì X tạo kết tủa đỏ gạch khi tác dụng với trong môi trường kiềm khi đun nóng => X là anđehit no, mạch hở, đơn chức
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn a mol anđehit X thu được và trong đó số mol nhiều hơn số mol là a mol. Hãy xác định công thức của chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng của X.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-1-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Khi cho một hỗn hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) có khối lượng là 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí . Lượng muối thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol . Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
Đun 12 gam axit với 13,8 gam (có xúc tác đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Oxi hóa 1,2 gam bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, và dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp thu dược 8,064lít (dktc) và 4,68g . CTCT của 2 anđehit là:ó 1 liên kết đôi hoặc anđehit đa chức.
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là
Cho hỗn hợp HCHO và đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình đựng nước, thấy khối lượng bình tăng 23,6g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hết với dung dịch trong dư thu được 43,2g Ag kim loại. Khối lượng tạo ra trong phản ứng cộng hợp hiđro của HCHO là
Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol và t mol . Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol và thu được 0,9 mol và 0,65 mol . Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch trong thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được và theo tỉ lệ mol 2 : 3. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với dư trong đun nóng thu được 4a mol Ag. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là:
Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là
Kiến thức cần nắm vững
1. Các định nghĩa
- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – CH = O (hay – CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Anđehit no, mạch hở, đơn chức có công thức cấu tạo thu gọn CxH2x+1CHO (x ≥ 0) hay CTPT chung CnH2nO (n ≥ 1).
- Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.
- Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Axit no, đơn chức mạch hở, tổng quát (thường gặp): CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hay CmH2mO2 (m ≥ 1)
2. Tính chất
a) Anđehit có tính oxi hóa và tính khử
- Tính oxi hóa
- Tính khử
b) Xeton có tính oxi hóa
c) Axit cacboxylic có tính chất chung của axit
- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:
CCOOH ⇄ H+ + CCOO-
Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:
- Tác dụng với muối:
- Tác dụng với kim loại trước hiđro:
- Ngoài ra, axit cacboxylic tác dụng được với ancol để tạo thành este:
3. Điều chế
a) Điều chế anđehit
- Oxi hóa ancol bậc I, được anđehit tương ứng:
- Oxi hóa metan có xúc tác thu được anđehit fomic
- Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic
b) Điều chế xeton
- Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II được xeton. Ví dụ:
- Oxi hóa không hoàn toàn cumen được axeton và phenol theo sơ đồ:
c) Điều chế axit cacboxylic
- Phương pháp lên men giấm (phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic)
- Oxi hóa anđehit axetic:
- Oxi hóa ankan:
- Từ metanol:
Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic.