Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là
A. 45ml và 60 ml
B. 45 ml và 90 ml
C. 90 ml và 120 ml
D. 60 ml và 90 ml
Đáp án A
• Ba(OH)2 + 0,006 mol AlCl3 → ↓ lớn nhất
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
nBa(OH)2 = 3/2 × nAlCl3 = 3/2 × 0,006 = 0,009 mol
→ CMBa(OH)2 = 0,009 : 0,2 = 0,045 lít = 45 ml.
• Gọi V là thể tích Ba(OH)2 + 0,006 mol AlCl3 → ↓ nhỏ nhất
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ (*)
Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (**)
Theo (*) nBa(OH)2 = 3/2 × 0,006 = 0,009 mol; nAl(OH)3 = 0,006 mol.
Theo (**) nBa(OH)2 = 1/2 × 0,006 = 0,003 mol
→ ∑nBa(OH)2 = 0,009 + 0,003 = 0,012 mol
→ VBa(OH)2 = 0,012 : 2 = 60 ml
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là
Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào V ml dung dịch NaOH 0,1M. Thu được kết tủa nung tới khối lượng không đổi được 0,51 gam chất rắn. V là
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng là
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại thì đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là
Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là
Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,625M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH là
Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH sau phản ứng là
Cho 400ml dung dịch Al(NO3)3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là