Trong một cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,04 mol Mg2+ ; 0,09 mol HCO3- ; còn lại là Cl- và SO42- . Trong số các chất sau: Na2CO3, BaCO3, NaOH, K3PO4, Ca(OH)2, HCl, số chất có thể làm mềm nước trong cốc là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Để làm mềm nước cứng thì phải làm kết tủa hết các ion Ca2+ và Mg2+ có trong dung dịch.
♦ Dễ thấy Na2CO3 và Na3PO4 là 2 chất thỏa mãn (làm mềm mọi loại nước cứng)
♦ BaCO3: không được vì bản thân chất này đã kết tủa
♦ NaOH: thỏa mãn, vì OH- tác dụng với HCO3- tạo 0,09 mol CO3 2-, (dư để tạo kết tủa hết với Mg2+ và Ca2+)
♦ Ca(OH)2: không thỏa mãn, do cho Ca(OH)2 vào thì lượng CO3 2- sinh ra sẽ kết tủa luôn với lượng Ca2+ cho vào nên vẫn còn Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch
♦ HCl:không thỏa mãn, cho HCl vào thì không làm thay đổi ion Ca2+ và Mg2+.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được sau khi các phản ứng kết thúc chứa số chất tan là:
Cho các phát biểu về độ cứng của nước:
(1) Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
(2) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
(3) Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.
(4) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Số phát biểu đúng là:
Có 4 mẫu nước chứa: nước mềm; nước cứng tạm thời; nước cứng vĩnh cửu; nước cứng toàn phần. Dùng các hóa chất nào dưới đây có thể nhận biết 4 mẫu nước trên ?
Có 4 dung dịch riêng biệt: NaCl, H2SO4, Na2CO3, HCl. Để nhận biết được 4 dung dịch trên, có thể dùng dung dịch
Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+) ?
Số phương pháp có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời là:
Cho dung dịch Mg(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: HNO3, Ca(OH)2, Na2CO3, NaHSO4 dư. Khi đó số phản ứng có thể làm giảm tính cứng của dung dịch trên là
Trong các phát biểu sau đây về độ cứng của nước :
(1) Độ cứng vĩnh cửu của nước cứng do các muối clorua, sunfat của Ca và Mg gây ra.
(2) Độ cứng tạm thời của nước cứng do Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra.
(3) Có thể loại độ cứng của nước bằng dung dịch NaOH.
(4) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch H2SO4.
Các phát biểu đúng là:
Một loại nước cứng có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, Cl−, HCO3−; trong đó nồng độ của Cl− là 0,006M và HCO3− là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm ? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn).
Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3- , Cl- , SO2-4 . Trong các chất: NaOH; HCl; K3PO4; Ca(OH)2; số chất làm mềm được mẫu nước cứng trên là
Trong dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Na+ (0,05 mol), Cl- (0,2 mol), NO3- (0,3 mol). Thêm từ từ đến hết V ml dung dịch Na3PO4 1M vào dung dịch X cho đến khi lượng kết thu được lớn nhất. Giá trị của V là
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100ml Ca(OH)2 0,01M (vừa đủ) thu được 0,192 gam kết tủa. Nồng độ mol của các cation gây ra tính cứng của nước là:
Có 5 ống nghiệm, mỗi ống đựng riêng biệt 10 ml nước mưa, nước cất, nước máy sinh hoạt, nước khoáng và nước vôi trong. Thêm vào mỗi ống nghiệm trên 1ml dung dịch xà phòng trong etanol và lắc đều. Trường hợp nhiều bọt nhất và ít bọt nhất lần lượt là
Trong các phản ứng sau, xảy ra trong dung dịch :
(1) Na2CO3 + H2SO4 (2) Na2CO3 + FeCl3 (3) Na2CO3 + CaCl2
(4) NaHCO3 + Ba(OH)2 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Na2S + AlCl3
Số phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là:
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là