Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%.
B. 25%.
C. 40%.
D. 50%.
Đáp án D
hhX gồm H2 và C2H4 có dX/He = 3,75.
Dẫn X qua Ni, to → hhY có dY/He = 5.
• Đặt nH2 = x mol; nC2H4 = y mol.
Đặt nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol.
Giả sử có x mol C2H6 tạo thành → hhY gồm C2H6 x mol; H2 (1 - x) mol và C2H4 (1 - x) mol.
→ x = 0,5 → H = 50%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibrombutan?
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
Hỗn hợp X gồm hiđro và một anken có tỉ khối hơi so với hidro bằng 6. Nung nóng hỗn hợp X với Ni thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch brom và có tỉ khối so với hiđro là 8. Công thức của anken ban đầu là
Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, to thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (các khí đo ở đktc). Thành phần % thể tích của CH4 trong hỗn hợp là
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống sứ chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là
Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đung nóng) tạo ra butan ?
Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là?
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?
Trong bình kín chứa đầy hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 với lượng dư bột Ni, dX/H2 = 6,2 . Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y,dY/H2 = 8,0 . Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá C2H4 là
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là x. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có 16 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x là