X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch sinh kết tủa trắng không tan trong . X là muối nào trong số các muối sau?
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án C
- X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai ⇒ X là muối amoni.
- X tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3 ⇒ gốc axit phải tạo được kết tủa với ion Ba2+ và kết tủa này không tan trong axit HNO3.
⇒ X là NH4HSO4.
Phương trình hóa học:
NH4HSO4 + 2NaOH ⟶ Na2SO4 + NH3↑ + 2H2O
NH4HSO4 + BaCl2 ⟶ BaSO4↓ + NH4Cl + HCl
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào đóng vai trò là chất oxi hóa ?
Trộn 300 ml dung dịch 2M với 200 ml dung dịch 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là
Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)
Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm và đi qua xúc tác Fe, nung nóng để tổng hợp thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm và . Cho X tác dụng với dung dịch dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
Cho 14,8 gam vào 150 gam dung dịch 26,4% rồi đun nóng nhẹ thu được V lít khí (đktc). Để đốt cháy hết V lít khí trên cần vừa đủ lượng thu được khi nung m gam (có xúc tác). Giá trị của m là
Oxi hóa 6 lít (tạo ra và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là
Thực hiện phản ứng giữa và (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
Điều chế từ hỗn hợp hồm và (tỉ lệ 1 : 3) . Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là