IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 42,079

Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm

A. 0,5 triệu lao động.

B. 0,7 triệu lao động.

C. hơn 1 triệu lao động.

Đáp án chính xác

D. gần hai triệu lao động.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nguồn lao động của nước ta được bổ sung hàng năm và trung bình hơn 1 triệu lao động mỗi năm.

Đáp án: C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào?

Xem đáp án » 28/08/2022 57,558

Câu 2:

Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:

Xem đáp án » 28/08/2022 45,956

Câu 3:

Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về

Xem đáp án » 28/08/2022 42,685

Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta

Xem đáp án » 28/08/2022 34,226

Câu 5:

Thế mạnh không phải của lao động Việt Nam là

Xem đáp án » 28/08/2022 17,248

Câu 6:

Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO ĐÀO TẠO

Nhận định nào sau đây không đúng:

Xem đáp án » 28/08/2022 8,661

Câu 7:

Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN

Nhận định nào sau đây đúng:

Xem đáp án » 28/08/2022 4,579

Câu 8:

Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây

Xem đáp án » 28/08/2022 2,532

Câu 9:

Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao

Xem đáp án » 28/08/2022 1,229

Câu 10:

Cho bảng số liệu:

 Số lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: nghìn người) 

Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là

Xem đáp án » 28/08/2022 841

Câu 11:

Cho biểu đồ sau: 

Nhận xét nào sau đây không đúng:

Xem đáp án » 28/08/2022 516

Câu 12:

Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao biểu hiện ở

Xem đáp án » 28/08/2022 452

Câu 13:

Việc sử dụng lao động ở nước ta ngày càng hợp lí hơn, nguyên nhân không phải do

Xem đáp án » 28/08/2022 331

Câu 14:

Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh, nguyên nhân chủ yếu do

Xem đáp án » 28/08/2022 303

Câu 15:

Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp

Xem đáp án » 28/08/2022 279

LÝ THUYẾT

1. Nguồn lao động và sử dụng lao động

a) Nguồn lao động

Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn 2017

Cơ cấu lực lượng lao động phân theo đào tạo 2017

- Số lượng: Dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.

- Chất lượng:

+ Thế mạnh: Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp; Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

+ Hạn chế: Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.

+ Biện pháp: Để nâng cao chất lượng lao động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động cần thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.

Trình độ lao động của nước ta ngày càng tăng lên

 b) Sử dụng lao động

CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG THEO NGÀNH NĂM 2005 VÀ 2017 (%)

- Đặc điểm

+ Lao động nước ta chủ yếu đang hoạt động trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp.

+ Tình trạng thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn đang diễn ra.

Đẩy mạnh cơ giới hóa trong nông nghiệp

- Xu hướng

+ Số lao động có việc làm tăng lên.

+ Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng; Tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm.

=> Thay đổi phù hợp với yêu cầu của công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước hiện nay.

2. Vấn đề việc làm

- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.

- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm -> Nguyên nhân là do tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn hạn chế.

- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao -> Nguyên nhân là do cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch, trình độ người lao động còn thấp.

Tỉ lệ thất nghiệp ở các thành thị vẫn còn ở mức cao

3. Chất lượng cuộc sống

- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện

+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3%).

+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.

+ Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt.

+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm.

+ Nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi.

Chất lược cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao

- Hạn chế: chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư.

-> Nâng cao chất lượng cuốc sống của người dân trên mọi miền đất nước là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

THÁP DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »