A. Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
B. Nguồn lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực.
D. Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế còn chưa phát triển.
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nên kinh tế chưa phát triển sẽ gây ra vấn đề đó là thiếu việc làm cho người lao động => tạo sức ép rất lớn lên vấn đề giải quyết việc làm.
Chọn: D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ và sự hạn chế trong việc phát triển ngành nghề dẫn đến tình trạng gì ở nông thôn nước ta
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động
a) Nguồn lao động
Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn 2017 |
Cơ cấu lực lượng lao động phân theo đào tạo 2017 |
- Số lượng: Dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Chất lượng:
+ Thế mạnh: Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp; Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
+ Hạn chế: Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
+ Biện pháp: Để nâng cao chất lượng lao động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động cần thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.
Trình độ lao động của nước ta ngày càng tăng lên
b) Sử dụng lao động
CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG THEO NGÀNH NĂM 2005 VÀ 2017 (%)
- Đặc điểm
+ Lao động nước ta chủ yếu đang hoạt động trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp.
+ Tình trạng thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn đang diễn ra.
Đẩy mạnh cơ giới hóa trong nông nghiệp
- Xu hướng
+ Số lao động có việc làm tăng lên.
+ Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng; Tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
=> Thay đổi phù hợp với yêu cầu của công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước hiện nay.
2. Vấn đề việc làm
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm -> Nguyên nhân là do tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn hạn chế.
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao -> Nguyên nhân là do cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch, trình độ người lao động còn thấp.
Tỉ lệ thất nghiệp ở các thành thị vẫn còn ở mức cao
3. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3%).
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm.
+ Nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi.
Chất lược cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao
- Hạn chế: chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư.
-> Nâng cao chất lượng cuốc sống của người dân trên mọi miền đất nước là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
THÁP DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM