Đất feralit ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng
A. đồng bằng.
B. trung du, miền núi.
C. ven biển.
D. bán bình nguyên.
Đất feralit của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi, do quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta là quá trình feralit.
Chọn: B.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khó khăn nào của thị trường ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp nước ta?
Vai trò quan trọng của việc phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa trong nông nghiệp là
Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là
Ý nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của lao động nông thôn ở nước ta?
Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Sông ngòi nước ta thường gây khó khăn gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?
Tài nguyên nào sđược xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp?
Vùng nông nghiệp nào sau đây của nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của tình trạng rét đâm, rét hại?
1. Các nhân tố tự nhiên
Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
a. Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp.
- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit
+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha, tập trung tại các đồng bằng, thích hợp nhất với cây lúa nước, các loại cây ngắn ngày.
+ Đất feralit: trên 6 triệu ha, tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày.
+ Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu ha. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất có ý nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp nước ta.
- Thuận lợi: Cơ cấu cây trồng đa dạng; Nơi đất tập trung hình thành vùng chuyên môn hóa.
- Hạn chế: Diện tích đất nông nghiệp dần thu hẹp. Đất ngập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn cần cải tạo lớn.
b. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.
- Thuận lợi:
+ Cây trồng phát riển quanh năm.
+ Cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Hạn chế:
+ Sâu bệnh dễ phát sinh, phát triển.
+ Khó khăn cho thu hoạch, ...
+ Gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán…
c. Tài nguyên nước
- Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào.
- Thuận lợi: Cung cấp nguồn nước trồng lúa, nước tưới quan trọng.
- Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.
d. Tài nguyên sinh vật
Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt.
2. Các nhân tố kinh tế – xã hội
Các điều kiện kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, có vai trò quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp.
a. Dân cư và lao động nông thôn
- Lao động tập trung chủ yếu trong ngành nông nghiệp, khoảng 60% (năm 2003).
- Lao động nông thôn giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo trong lao động.
b. Cơ sở vật chất - kĩ thuật
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.
- Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh.
Hình ảnh: Kênh mương nội đồng đã được kiên cố hóa
Sơ đồ hệ thống hóa cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp
c. Chính sách phát triển nông nghiệp
Là cơ sở động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Ví dụ như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu…
d. Thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng.
- Khó khăn:
+ Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế.
+ Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.