IMG-LOGO

Câu hỏi:

09/07/2024 7,951

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án chính xác

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

Xem đáp án » 28/08/2022 101,839

Câu 2:

Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án » 28/08/2022 72,738

Câu 3:

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của

Xem đáp án » 28/08/2022 58,423

Câu 4:

Vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp bao nhiêu vùng kinh tế?

Xem đáp án » 28/08/2022 38,624

Câu 5:

Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án » 28/08/2022 38,261

Câu 6:

Nguyên nhân đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước không phải do

Xem đáp án » 28/08/2022 26,552

Câu 7:

Tỉnh nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án » 28/08/2022 19,696

Câu 8:

Tính đến năm 2019, đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

Xem đáp án » 28/08/2022 19,232

Câu 9:

Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là

Xem đáp án » 28/08/2022 14,604

LÝ THUYẾT

1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

   + Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, Tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

   + Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21% dân số cả nước (năm 2002).

   + Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng hay, chi tiết

Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng

- Vị trí tiếp giáp:

   + Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.

   + Phía Tây giáp Tây Bắc.

   + Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ.

   + Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

→ Ý nghĩa: Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (2 vùng có nguồn cung cấp tài nguyên, nguyên liệu).

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Đất:

   + Đất Feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng TD và MNBB.

   + Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.

   + Đất Phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm DT lớn nhất.

   + Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh BB.

   + Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và Hà Tây (cũ).

- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là:

   + Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.

   + Sét cao lanh: Hải Dương.

   + Than nâu: Hưng Yên.

   + Khí tự nhiên: Thái Bình.

- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.

→ Đánh giá:

- Thuận lợi:

   + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

   + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

   + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Dân cư:

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng hay, chi tiết

Biểu đồ mật độ dan số cửa Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước, năm 2002

- Đặc điểm:

   + Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 20 triệu người, chiếm 21,4% dân số cả nước. (Năm 2016). Mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.

   + Tỉ lệ gia tăng dân số: Cao, có xu hướng giảm.

   + Phân bố: Mật độ dân số cao: 1 320 người/km² (Năm 2016).

   + Lao động: Số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.

- Thuận lợi:

   + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

   + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

- Khó khăn:

   + Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.

   + Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.

* Xã hội:

- So với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí dân cư, xã hội phát triển khá cao.

- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.

* Cơ sở vật chất – cơ sở hạ tầng:

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng hay, chi tiết

Một đoạn kênh đê biển ở Đồng bằng sông Hồng

- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.

- Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên).

- Thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh Bắc Bộ.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng hay, chi tiết

Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 1999

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »