Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là:
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo,… những di tích này có ý nghĩa lớn cho phát triển du lịch.
Thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An ở Quảng Nam. → Duyên hải Nam trung Bộ.
Đáp án: A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Chỉ tiêu nào sau đây của Đông Nam Bộ thấp hơn so với thế giới?
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Chỉ số phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước là
1. Tình hình phát triển kinh tế
a. Nông nghiệp
Biểu đồ tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước
(cả nước=100%)
Gía trị sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên
(giá so sánh 1994, nghìn tỷ đồng)
* Trồng trọt:
- Điều kiện phát triển:
+ Có diện tích đất badan lớn và màu mỡ.
+ Khí hậu Á xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, mùa mưa thuận lợi cho việc chăm sóc; thị trường rộng lớn.
+ Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cà phê.
- Khó khăn:
+ thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
+ Sự biến động của giá cả nông sản và công nghiệp chế biến chưa phát triển.
- Tình hình phát triển:
+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.
+ Cây công nghiệp phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, quan trọng nhất là cà phê (Đắk Lắk), cao su, chè (Lâm Đồng), điều.
→ Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Chú trọng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày,...
+ Trồng hoa quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.
* Chăn nuôi: Gia súc lớn (bò, trâu) đang được đẩy mạnh.
* Lâm nghiệp: Sản xuất lâm nghiệp theo hướng kết hợp khai thác với trồng mới và bảo vệ, khai thác gắn với chế biến.
* Chăn nuôi:
Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh (bò, trâu).
* Lâm nghiệp:
- Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.
b. Công nghiệp
- Điều kiện phát triển:
+ Bô-xít có trữ lượng cao.
+ Nguồn thủy năng dồi dào.
+ Lâm sản,...
Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước
(giá so sánh 1994, nghìn tỷ đồng)
- Tình hình phát triển:
+ CN chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP nưng đang chuyển biến tích cực.
+ Các ngành công nghiệp phát triển mạnh: Chế biến nông lâm sản, thủy điện.
Phong cảnh nhà máy thủy điện Y-a-ly, Gia Lai
c. Dịch vụ
- Điều kiện phát triển:
+ Vị trí ĐL mang tính chiến lược.
+ Là vùng có SL hàng nông sản đứng thứ hai cả nước (sau ĐBSCL).
+ Ngành lâm nghiệp phát triển.
+ Khí hậu mát mẻ với nhiều thắng cảnh đẹp.
- Tình hình Phát triển:
+ Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sông Cửu Long.
+ Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng phát triển (Đà Lạt, Bản Buôn).
+Việc xây dựng thủy điện, khai thác bô xít, xây dựng đường Hồ Chí Minh, đồng thời với việc nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia và làm thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội của Tây Nguyên.
Lược đồ vùng kinh tế Tây Nguyên
2. Các trung tâm kinh tế
- Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp.
- Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
- Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.
Sắc Hoa Đà Lạt