Cracking 0,1 mol thu được hỗn hợp X gồm . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam
B. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam
C. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam
D. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam
Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít và thu được 3,36 lít (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là :
Hiđrocacbon Y mạch hở có 19 liên kết σ trong phân tử (ngoài ra không còn liên kết nào khác). Khi đem Y tham gia phản ứng thế với clo thì thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của Y là:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :
Hỗn hợp X gồm trong đó và có cùng số mol . Đốt cháy m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6g. Giá trị của m là :
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp cần a mol thu được b mol và 7,2 gam . Giá trị a, b lần lượt là
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
Thực hiện phản ứng đehiđro hóa một hiđrocacbon M thuộc dãy đồng đẳng của metan thu được một hỗn hợp gồm và 3 hiđrocacbon N, P, Q. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí N hoặc P, hoặc Q đều thu được 17,92 lít và 14,4 gam (thể tích các khí ở đktc). Công thức cấu tạo của M là
Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là :
Kiến thức cần nắm vững
1. Phản ứng hóa học
- Các phản ứng chính của hiđrocacbon no: phản ứng thế, phản ứng tách.
Thí dụ:
2. Cấu tạo và đồng phân của ankan
- Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có công thức phân tử chung là CnH2n+2 (n > 1).
- Ankan từ trở đi có đồng phân mạch cacbon.
Thí dụ: Ứng với công thức phân tử có các đồng phân cấu tạo sau:
3. So sánh ankan và xicloankan
- Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế; riêng xicloankan vòng nhỏ còn tham gia phản ứng cộng mở vòng.
Thí dụ:
So sánh ankan và xicloankan về cấu tạo, tính chất hóa học:
4. Ứng dụng
- Các ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp hóa học.
Hình 1: Một số ứng dụng của ankan