Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 182

Write an essay (150-180 words) about what you can do for those in need.
You can answer some of the following questions:
* Who are people in need?
* What can you do for them?

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài viết (150-180 từ) về những gì bạn có thể ỉàm cho những người cần giúp đỡ.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Ai là người có nhu cầu?
* Bạn có thể làm gì cho họ?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Who (Ai)
* the deaf (n. phr.) (người điếc)
* orphans (n.) (trẻ mồ côi)
* the homeless (n. phr.) (người vô gia cư)
* depressed patients (n.phr) (bệnh nhân trầm cảm)
What (Cái gì)
* help finance (v. phr.) (giúp đỡ tài chính)
* raise fund (v.phr) (gây quỹ)
* donate things (v.phr.) (tặng đồ)
* give education (v.phr) (dạy học)
Bài mẫu:
Many people in the society are less lucky than others. They can be the disabled or the homeless who have no where to stay and no relatives. They themselves need spiritual and financial help from the whole society to overcome difficulties.
I myself feel sympathetic with those who are unlucky in life. I can help them through particular and useful activities that I can, like giving financial help.
Instead of spending money carelessly, I save some to contribute to them who are in financial difficulties. I can also ask for help from other people who have better financial condition to donate some money to them.
Giving those in need of old clothes is also an economic way to help them. Poor accomodation areas having many children who don’t go to school really need untrained teachers like me to give them some useful knowledge.
I will try my best to help those in need to have a better financial and spiritual life. I will also make many more people aware of these difficult lives in our society so that they can have a better life.
Nhiều người trong xã hội kém may mắn hơn những người khác. Họ có thể là người khuyết tật hoặc người vô gia cư không có nơi ở và không có người thân. Bản thân họ cần sự giúp đỡ về tinh thần và tài chính từ toàn xã hội để vượt qua những khó khăn.
Em cảm thấy đồng cảm với những người không may mắn trong cuộc sống. Em có thể giúp họ bằng các hoạt động cụ thể và hữu ích mà em có thể như giúp đỡ tài chính.
Thay vì tiêu tiền một cách bất cẩn, em sẽ dành dụm một số để đóng góp cho những người đang gặp khó khăn về tài chính. Em cũng có thể yêu cầu sự giúp đỡ từ những người có điều kiện tài chính tốt hơn để quyên góp một số tiền cho họ.
Tặng những người đang cần giúp đỡ quần áo cũ cũng là một cách kinh tế để giúp đỡ họ. Những khu trọ tồi tàn có nhiều trẻ em không đi học thực sự cần một giáo viên không chuyên như em để cung cấp cho họ một số kiến thức hữu ích.
Em sẽ cố gắng hết sức để giúp những người còn khó khăn có một cuộc sống tài chính và tinh thần tốt hơn. Em cũng sẽ làm cho nhiều người hơn biết đến những cuộc đời bất hạnh trong xã hội để họ có thể có cuộc sống tốt hơn.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Choose the best option to complete each of the following sentences
The policy is to__________children with special needs into ordinary schools.

Xem đáp án » 29/08/2022 337

Câu 2:

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
Healthy relationship/ allow/ you/ express/ your individuality/ bring out/ best/ both/ you.

Xem đáp án » 29/08/2022 256

Câu 3:

Read the passage and choose the best option to fill in each blanks
The American workforce is changing as boomers increasingly find themselves working alongside millennials, the oldest of which are now adults themselves, and new graduates alike. These generational gaps may reveal a need to improve the way in which we (1) ________with one another in the workplace.
Misconceptions have stunted communication between generations in the office. Experienced workers often assume others simply too lazy, and younger generations sometimes (2) ________of the benefits and wealth of knowledge a seasoned workforce can offer.
As one IBM study revealed that the fundamental (3) ________between millennials and older employees is their digital proficiency. Millennials are the first generation to grow up immersed in a digital world.
But while younger generations may have an (4) ________on the technological front, that technology has also limited the ways in which many millennials have developed social skills, particularly in the workplace. When it (5) ________to bridging this generational gap, often lost in translation are the skills and benefits that each group can bring.

Xem đáp án » 29/08/2022 195

Câu 4:

Listen to the information of teen depression and choose the best option to fill in each blank
Teens are grappling with ________issues and emerging sexuality.

Xem đáp án » 29/08/2022 191

Câu 5:

Older children and teens with depression may sulk, get into trouble at________ .

Xem đáp án » 29/08/2022 178

Câu 6:

People sharing healthy work relationships are unlikely to change

Xem đáp án » 29/08/2022 170

Câu 7:

Complete the following sentences using the correct form of the verbs in brackets
Would you mind (open) __________the window for some time?

Xem đáp án » 29/08/2022 166

Câu 8:

Huy really enjoys reading detective stories.

Xem đáp án » 29/08/2022 158

Câu 9:

The charity is appealing for__________to take elderly patients to and from hospital.

Xem đáp án » 29/08/2022 151

Câu 10:

Anxiety, eating________ , or substance abuse are some other disorders of teens with depression.

Xem đáp án » 29/08/2022 149

Câu 11:

The centre offers activities for everyone, whatever the age or__________condition.

Xem đáp án » 29/08/2022 139

Câu 12:

You/ can enjoy/ healthy/ satisfying/ relationship/ set/ your focus/ respect/ helpful communication.

Xem đáp án » 29/08/2022 135

Câu 13:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently

Xem đáp án » 29/08/2022 132

Câu 14:

It/ besư set/ foundation/ positive/ healthy relationship/ very start.

Xem đáp án » 29/08/2022 132

Câu 15:

Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the words in brackets.
My father started teaching Spanish ten years ago. (FOR)

Xem đáp án » 29/08/2022 127

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »