Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 2
-
711 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Đáp án: B. education
Giải thích: education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ có “d” được phát âm là /dʒ/, các phương án còn lại có “d” được phát âm là /d/.
A. condition /kənˈdɪʃn/ C. discover /dɪˈskʌvə(r)/
D. decide /dɪˈsaɪd/
Câu 2:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Đáp án: D. approached
Giải thích: approached /əˈprəʊtʃt/ có “ed” được phát âm là /t/, các phương án còn lại có “ed” được phát âm là /d/.
A. explained /ɪkˈspleɪnd/ B. argued /ˈɑːɡjuːd/
C. allowed /əˈlaʊd/
Câu 3:
Giải thích: wheelchair /ˈwiːltʃeə(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. campaign /kæmˈpeɪn/ C. impaired /ɪmˈpeəd/
D. support /səˈpɔːt/
Câu 4:
Giải thích: physical /ˈfɪzɪkl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ B. employment /ɪmˈplɔɪmənt/
D. assistance /əˈsɪstəns/
Câu 5:
The policy is to__________children with special needs into ordinary schools.
Giải thích:
A. browse (v.): lướt (web) B. obey (v.): tuân theo
C. integrate (v.): lồng ghép, hòa nhập D. access (v.): tiếp cận
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The policy is to integrate children with special needs into ordinary schools. (Chính sách này là cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt hòa nhập vào các trường học bình thường.)
Câu 6:
Giải thích:
A. physical (adj.): thuộc thể chất B. casual (adj.): bình thường
C. sympathetic (adj.): thông cảm D. mature (adj.): chín chắn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The centre offers activities for everyone, whatever the age or physical condition. (Trung tâm cung cấp các hoạt động cho tất cả mọi người, bất kể tuổi tác hoặc tình trạng thể chất.)
Câu 7:
Giải thích:
A. organisers (n.): người tổ chức B. supervisors (n.): người giám sát
C. directors (n.): giám đốc D. volunteers (n.): tình nguyện viên
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The charity is appealing for volunteers to take elderly patients to and from hospital. (Tổ chức từ thiện đang kêu gọi các tình nguyện viên đưa đi và đón về các bệnh nhân lớn tuổi tại bệnh viện.)
Câu 8:
Giải thích:
A. burden (n.): gánh nặng B. economy (n.): nền kinh tế
C. fund (n.): quỹ D. solution (n.): giải pháp
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Indonesia is the biggest economy among ASEAN countries with a GDP of more than US$1 trillion. (In-đô-nê-xia là nền kinh tế lớn nhất trong số các nước ASEAN với GDP hơn 1 nghìn tỷ USD.)
Câu 9:
Giải thích:
A. governed (v.): trị vì B. overseen (v.): giám sát
C. decided (v.): quyết định D. occupied (v.): chiếm đóng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Like Thailand, the kingdom of Cambodia is governed by a king. (Giống như Thái Lan, Vương quốc Campuchia do vua trị vì.)
Câu 10:
Giải thích:
A. Association (n.): sự liên hệ B. Interference (n.): sự can thiệp
C. Housekeeping (n.): công việc nhà D. Discrimination (n.): sự kỳ thị
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Housekeeping helps you have skills that are useful for your independent life in the future. (Công việc nhà giúp bạn có những kỹ năng hữu ích cho cuộc sống độc lập trong tương lai.)
Câu 11:
Giải thích:
A. frustrating (adj.): tức giận B. decisive (adj.): quyết đoán
C. upset (adj.): buồn chán D. comfortable (adj.): thoải mái
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Make your children comfortable when talking to you and they will share everything with you. (Làm cho con bạn thoải mái khi nói chuyện với bạn và chúng sẽ chia sẻ với bạn mọi thứ.)
Câu 12:
Giải thích:
A. principle (n.): quy luật B. attitude (n.): thái độ
C. support (n.): ủng hộ D. theory (n.): lý thuyết
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Paying attention to your childen’s attitude may help you guess what they are thinking. (Chú ý đến thái độ của con cái bạn có thể giúp bạn đoán được chúng đang nghĩ gì.)
Câu 13:
use/ talk/ go
You__________to the doctor. I’m sure he has good advice for your backache.
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “talk” (nói chuyện) là phù hợp nhất. Câu sau đưa ra thông tin “Bác sỹ có lời khuyên tốt cho cái lưng của bạn”, do đó câu trước là lời khuyên nên ta dùng động từ “talk” với “should” (should talk).
Dịch nghĩa: You should talk to the doctor. I’m sure he has good advice for your backache. (Bạn nên nói chuyện với bác sĩ. Tôi chắc chắn ông ấy có lời khuyên tốt cho chứng đau lưng của bạn.)
Câu 14:
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “go” (đi) là phù hợp nhất. Câu sau đưa ra thông tin “Đó là quy định”, do đó câu trước diễn tả việc bắt buộc phải làm nên ta dùng động từ “go” với “have to” (have to go).
Dịch nghĩa: Employees in the company have to go to work on time. It’s a rule. (Nhân viên trong công ty phải đi làm đúng giờ. Đó là một quy tắc.)
Câu 15:
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “use” (dùng) là phù hợp nhất, vế sau đưa ra thông tin “khi bạn đi thi...”, do đó vế trước diễn tả việc không được làm nên ta dùng động từ “use” với “mustn’t” (mustn’t use).
Dịch nghĩa: Candidates mustn’t use mobile phone when sitting the entrance exam. (Thí sinh không được sử dụng điện thoại di động khi dự thi tuyển sinh.)
Câu 16:
Would you mind (open) __________the window for some time?
Giải thích: Sau động từ “mind” (phiền) là một “V-ing” nên động từ “open” (mở) có dạng “opening”.
Dịch nghĩa: Would you mind opening the window for some time? (Bạn có phiền khi mở cửa sổ một lúc không?)
Câu 17:
Giải thích: Sau động từ “wait” (đợi) íà một “to-V” nên động từ “see” (nhìn) có dạng “to see”.
Dịch nghĩa: I can’t wait to see her again after a long time apart. (Tôi nóng lòng gặp lại cô ấy sau một thời gian xa cách.)
Câu 18:
Giải thích: Sau động từ “involve” (liên quan đến) là một “V-ing” nên động từ “answer” (trả lời) có dạng “answering”.
Dịch nghĩa: The test will involve answering questions about a photograph. (Bài kiểm tra sẽ liên quan đến việc trả lời các câu hỏi về một bức ảnh.)
Câu 19:
Use cleft sentence to rewrite the following sentences focusing on the underlined part
We are going to have a meeting at 8 a.m. tomorrow.
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào lúc 8 giờ sáng ngày mai.
Câu 20:
Huy really enjoys reading detective stories.
Dịch nghĩa: Huy rất thích đọc truyện trinh thám
Câu 21:
Lam went abroad to study 3 years ago.
Dịch nghĩa: Chính Lam đã đi du học 3 năm trước.
Câu 22:
You should ask your teacher when you have questions.
Dịch nghĩa: Bạn nên hỏi chính giáo viên của mình khi có câu hỏi.
Câu 23:
Teens are grappling with ________issues and emerging sexuality.
Dịch nghĩa câu hỏi: Thanh thiếu niên đang vật lộn với các vấn đề__________và tình dục mới nổi.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Teens are forming an identity apart from their parents, grappling with gender issues and emerging sexuality, and making independent decisions for the first time in their lives.”
Câu 24:
Dịch nghĩa câu hỏi: Trẻ lớn hơn và thiếu niên bị trầm cảm có thể hờn dỗi, gặp rắc rối ở___________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Older children and teens with depression may sulk, get into trouble at school, be negative and irritable, and feel misunderstood.”
Câu 25:
Dịch nghĩa câu hỏi: Lo lắng, ___________ăn uống hoặc lạm dụng chất gây nghiện là một số rối loạn khác của thanh thiếu niên bị trầm cảm.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Teens with depression may also have other disorders such as anxiety, eating disorders, or substance abuse.”
Câu 26:
Dịch nghĩa câu hỏi: Bệnh tật của con cái và trẻ vị thành niên được cha mẹ, giáo viên hoặc người chăm sóc khác__________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Children and teenagers usually rely on parents, teachers, or other caregivers to recognize their suffering and get them the treatment they need.”
Câu 27:
Dịch nghĩa câu hỏi: Những thiếu niên khác nghĩ rằng các triệu chứng trầm cảm có thể chỉ là một phần của sự căng thẳng____________của trường học.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Others don’t get help because they think depression symptoms may be just part of the typical stress of school or being a teen.”
Câu 28:
The American workforce is changing as boomers increasingly find themselves working alongside millennials, the oldest of which are now adults themselves, and new graduates alike. These generational gaps may reveal a need to improve the way in which we (1) ________with one another in the workplace.
Misconceptions have stunted communication between generations in the office. Experienced workers often assume others simply too lazy, and younger generations sometimes (2) ________of the benefits and wealth of knowledge a seasoned workforce can offer.
As one IBM study revealed that the fundamental (3) ________between millennials and older employees is their digital proficiency. Millennials are the first generation to grow up immersed in a digital world.
But while younger generations may have an (4) ________on the technological front, that technology has also limited the ways in which many millennials have developed social skills, particularly in the workplace. When it (5) ________to bridging this generational gap, often lost in translation are the skills and benefits that each group can bring.
Giải thích:
A. imitate (v.): bắt chước B. contribute (v.): đóng góp
C. access (v.): tiếp cận D. engage (v.): tham gia
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Ta có “engage with sb” (tham gia, tương tác với ai).
Câu 29:
Giải thích:
A. ignorant (adj.): sao nhãng B. decisive (adj.): quyết đoán
C. generous (adj.): hào phóng D. interested (adj.): thích thú
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Ta có “be ignorant of sth” (sao nhãng cái gì)
Câu 30:
Giải thích:
A. distinct (adj.): khác biệt B. distinctly (adv.): riêng biệt
C. distinction (n.): sự khác biệt D. distinctive (adj.): để phân biệt
Trước vị trí cần điền là tính từ “fundamental” nên ta cần một danh từ nên phương án C chính xác.
Câu 31:
Giải thích:
A. attitude (n.): thái độ B. advantage (n.): lợi thế
C. annuity (n.): niên phí D. advertisement (n.): quảng cáo
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Câu 32:
Giải thích:
A. comes to (v.): đề cập B. moves (v.): di chuyển
C. enters (v.): đi vào D. arrives (v.): đến
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Ta có “come to sth” (đề cập đến cái gì)
Câu 33:
Working professionals spend much more time during the week with co-workers than they do with their spouses and families. A work environment can become a more enjoyable place when the relationships among its people become positive and flexible. Work becomes more enjoyable when employee share good work relationships. Work relationships among employees can be improved through fun activities, team lunches, team outings and organization of informal get-togethers away from work. Resistance to change also decreases among people who share healthy work relationships.
People who know one another well are more likely to work well together. Team members who know, like and respect one another will be more willing to collaborate for the betterment of the team.
Spending time and energy to overcome the problems associated with negative relationships can be the most frustrating task where the productive time of employees, leaders and HR representatives is lost. Healthy work relationships will instead help in focusing on opportunities and win-win situations. Anyone will intend to continue working with people with whom they are on good terms with.
Good work relationships are not limited to organizational boundaries. A successful person in business is the one who maintains positive work relationships throughout his professional circle who has a wide spread network of clients and suppliers. Relationship with customers, suppliers, stakeholders and the society at large is essential for an individual or a business to survive and grow which makes it equally important to build and maintain a working relationship with these people.
Dịch nghĩa câu hỏi: Mối quan hệ tích cực và linh hoạt làm cho môi trường làm việc thú vị hơn.
Giải thích: Thông tin có trong câu “A work environment can become a more enjoyable place when the relationships among its people become positive and flexible.”
Câu 34:
Dịch nghĩa câu hỏi: Những người chia sẻ mối quan hệ công việc lành mạnh không có khả năng thay đổi. Giải thích: Thông tin có trong câu “Resistance to change also decreases among people who share healthy work relationships.”
Câu 35:
Dịch nghĩa câu hỏi: Các thành viên trong nhóm sẽ sẵn sàng hợp tác hơn nếu họ biết, thích và tôn trọng lẫn nhau.
Giải thích: Thông tin có trong câu “Team members who know, like and respect one other will be more willing to collaborate for the betterment of the team.”
Câu 36:
Dịch nghĩa câu hỏi: Mối quan hệ công việc lành mạnh không giúp tập trung vào các tình huống đôi bên cùng có lợi.
Giải thích: Thông tin có trong câu “Healthy work relationships will instead help in focusing on opportunities and win-win situations.”
Câu 37:
Dịch nghĩa câu hỏi: Một người thành công trong kinh doanh có một mạng lưới rộng khắp các khách hàng và nhà cung cấp.
Giải thích: Thông tin có trong câu “A successful person in business is the one who maintains positive work relationships throughout his professional circle who has a wide spread network of clients and suppliers.”
Câu 38:
Healthy relationship/ allow/ you/ express/ your individuality/ bring out/ best/ both/ you.
Dịch nghĩa: Mối quan hệ lành mạnh cho phép các bạn thể hiện cá tính của mình, phát huy tốt nhất ở cả hai người.
Câu 39:
Dịch nghĩa: Việc thiết lập một nền tảng cho một mối quan hệ tích cực và lành mạnh ngay từ đầu là tốt nhất.
Câu 40:
Dịch nghĩa: Bạn có thể tận hưởng một mối quan hệ lành mạnh và thỏa mãn bằng cách tập trung vào sự tôn trọng và giao tiếp hữu ích.
Câu 41:
My father started teaching Spanish ten years ago. (FOR)
Giải thích: My father started teaching Spanish ten years ago. (Cha tôi bắt đầu dạy tiếng Tây Ban Nha mười năm trước.)
Dựa vào nghĩa câu gốc có thể suy ra “Cha tôi đã dạy tiếng Tây Ban Nha được 10 năm” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc “Chủ ngữ + have/has + V-past participle” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Cha tôi đã dạy tiếng Tây Ban Nha được 10 năm.
Câu 42:
Giải thích: They had their first date in a nice coffee shop. (Họ đã có buổi hẹn hò đầu tiên tại một quán cà phê đẹp.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và từ cho trước (that), ta có thể viết lại câu với cấu trúc câu nhấn mạnh “It’s + phần được nhấn mạnh + that + mệnh đề”.
Dịch nghĩa: Họ có buổi hẹn hò đầu tiên ở một quán cà phê đẹp.
Câu 43:
Giải thích: Seeing you again at the party will make Laura very happy. (Gặp lại bạn trong bữa tiệc sẽ khiến Laura rất hạnh phúc.)
Dựa vào nghĩa câu gốc có thể suy ra “Laura sẽ rất vui khi gặp lại bạn...” nên ta dùng “to-Verb” sau tính từ “happy” để viết lại theo cấu trúc “Chủ ngữ + be + adj + to-Verb”.
Dịch nghĩa: Laura sẽ rất vui khi gặp lại bạn trong bữa tiệc.
Câu 44:
You can answer some of the following questions:
* Who are people in need?
* What can you do for them?
Viết một bài viết (150-180 từ) về những gì bạn có thể ỉàm cho những người cần giúp đỡ.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Ai là người có nhu cầu?
* Bạn có thể làm gì cho họ?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Who (Ai)
* the deaf (n. phr.) (người điếc)
* orphans (n.) (trẻ mồ côi)
* the homeless (n. phr.) (người vô gia cư)
* depressed patients (n.phr) (bệnh nhân trầm cảm)
What (Cái gì)
* help finance (v. phr.) (giúp đỡ tài chính)
* raise fund (v.phr) (gây quỹ)
* donate things (v.phr.) (tặng đồ)
* give education (v.phr) (dạy học)
Bài mẫu:
I myself feel sympathetic with those who are unlucky in life. I can help them through particular and useful activities that I can, like giving financial help.
Instead of spending money carelessly, I save some to contribute to them who are in financial difficulties. I can also ask for help from other people who have better financial condition to donate some money to them.
Giving those in need of old clothes is also an economic way to help them. Poor accomodation areas having many children who don’t go to school really need untrained teachers like me to give them some useful knowledge.
I will try my best to help those in need to have a better financial and spiritual life. I will also make many more people aware of these difficult lives in our society so that they can have a better life.
Em cảm thấy đồng cảm với những người không may mắn trong cuộc sống. Em có thể giúp họ bằng các hoạt động cụ thể và hữu ích mà em có thể như giúp đỡ tài chính.
Thay vì tiêu tiền một cách bất cẩn, em sẽ dành dụm một số để đóng góp cho những người đang gặp khó khăn về tài chính. Em cũng có thể yêu cầu sự giúp đỡ từ những người có điều kiện tài chính tốt hơn để quyên góp một số tiền cho họ.
Tặng những người đang cần giúp đỡ quần áo cũ cũng là một cách kinh tế để giúp đỡ họ. Những khu trọ tồi tàn có nhiều trẻ em không đi học thực sự cần một giáo viên không chuyên như em để cung cấp cho họ một số kiến thức hữu ích.
Em sẽ cố gắng hết sức để giúp những người còn khó khăn có một cuộc sống tài chính và tinh thần tốt hơn. Em cũng sẽ làm cho nhiều người hơn biết đến những cuộc đời bất hạnh trong xã hội để họ có thể có cuộc sống tốt hơn.