Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
-
4194 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose one word whose underlined part is pronounced differently
Kiến thức: Cách phát âm “e” Giải thích:
A.different /ˈdɪf(ə)r(ə)nt/ C. evening /ˈiːv(ə)nɪŋ/
B. interest /ˈɪnt(ə)rɪst/ D. prefer /prɪˈfəː/
Phần được gạch chân ở đáp án D được phát âm là /ə:/, còn lại phát âm là /ə/
Đáp án: D
Câu 3:
Choose one word whose stress pattern is different from others
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:
A. respect /rɪˈspɛkt/ B. viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/
C. wheelchair /ˈwiːltʃɛː/ D. nuclear /ˈnjuːklɪə
Đối với từ có 2 âm tiết, động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, danh từ và tính từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại âm tiết 1.
Đáp án: A
Câu 4:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. celebrate /ˈsɛlɪbreɪt/ B. disabled /dɪsˈeɪbld/
C. barrier /ˈbarɪə/ D. poverty /ˈpɒvəti/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: B
Câu 5:
Choose the best answer to complete the following sentences
I _____ be delighted to show you round the factory
Câu 6:
The situation looks_______. We must do something.
Kiến thức: Tính từ và trạng từ
Giải thích:
Cấu trúc: S + look(s) + adj
A. good (adj): tốt B. well (adv): tốt
C. bad (adj): tệ D. badly (adv): tệ
Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ tệ. Chúng ta phải làm gì đó.
Đáp án: C
Câu 7:
Have you heard about John? He has broken _____with his girlfriend.
Kiến thức: Phrasal verb “break”
Giải thích:
A. break down: đập vỡ, đạp đổ B. break out: bùng nổ
C. break into: đột nhập D. break up with: chia tay
Tạm dịch: Cậu đã nghe tin về John chưa? Anh ấy vừa chia tay bạn gái.
Đáp án: D
Câu 8:
In case of emergency, you have to act very _____
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. decision (n): sự quyết định B. decisiveness (n): tính quyết đoán
C. decisive (adj): quyết đoán D. decisively (adv): 1 cách quyết đoán
Sau từ động từ “act” (hành động) cần 1 trạng từ.
Tạm dịch: Trong trường hợp khẩn cấp, bạn phải hành động thật quyết đoán.
Đáp án: D
Câu 9:
_______ you usually feel _______before an examination?
Kiến thức: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Do/ Does sb + V ?
- Cấu trúc: S+ feel(s) + adj
nervous (a): lo lắng
nervously (adv): một cách lo lắng
Tạm dịch: Bạn có hay cảm thấy lo lắng trước kì thi không ?
Đáp án: C
Câu 10:
It is important that the disabled _______to integrate into learning environment like the normal ones.
Kiến thức: Cấu trúc của “important”
Giải thích:
Cấu trúc: It is important that S+V (nguyên dạng)
Tạm dịch: Giúp đỡ những người khuyết tật học cách hòa nhập vào môi trường như những người bình thường khác là một việc quan trọng.
Đáp án: A
Câu 11:
Give the correct form of the words in the brackets
These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive ______ (impair).
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau “cognitive” (adj) cần 1 danh từ.
impair (v): làm sa sút
impairment (v): sự sa sút
Tạm dịch: Những tình nguyện viên chủ yếu cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cho trẻ em bị mắc bệnh sa sút trí tuệ.
Đáp án: impairment
Câu 12:
You must believe in your own ability and have ______ (confident) in yourself to be __(success).
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
-To have confidence in sb: tin ở ai
confident (adj): tin cậy
confidence (n): sự tin cậy
-Sau “to be” cần 1 tính từ.
success (n): sự thành công
successful (adj): thành công
Tạm dịch: Bạn phải luôn tin tưởng vào khả năng của bản thân và tin vào bản thân để thành công.
Đáp án: confidence, successfulCâu 13:
In what way do parents keep their children _____ (motivate)?
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
“Children” là đối tượng đã bị “parents” tác động nên động từ của nó thêm đuôi “-ed”
motivate (v): thúc đẩy
motivated (adj): được thúc đẩy
Tạm dịch: Bố mẹ thường khiến những con của mình có động lực theo cách nào ?
Đáp án: motivated
Câu 14:
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets
The president doesn’t mind (attack)…………….……………..by the press.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: to mind + V_ing (phiền/ ngại làm việc gì)
Nhận thấy có “by the press” ở cuối câu nên động từ “attack” phải chia dưới dạng bị động.
attack (v): tấn công => being attacked (bị tấn công)
Tạm dịch: Ngài chủ tịch sẽ không phiền khi bị tấn công bởi giới báo chí.
Đáp án: being attacked
Câu 15:
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Trạng từ “recently” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has (recently) + Ved/ V3
Tạm dịch: Tình hình gần đầy đang thay đổi.
Đáp án: has changed recently
Câu 16:
How did you break your leg? - I (fall)………off the ladder when I (put)……..up the curtains.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn.
Giải thích:
Hành động “put up the curtains”(treo màn lên) là hành động đang diễn ra thì hành động “fall”(ngã) chen vào.
=>“fall” chia thì QKĐ, “put” chia thì QKTD
Tạm dịch: Sao cậu lại bị gãy chân thế ? - Tớ bị ngã khỏi thang khi đang treo màn lên.
Đáp án: fell, was putting
Câu 17:
His doctor advised him (go)… ………..……to bed early.
Kiến thức: cấu trúc “advise sb to do sth” (khuyên ai nên làm gì)
Giải thích:
advise sb to do sth: khuyên ai nên làm gì
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên anh ấy nên đi ngủ sớm.
Đáp án: to go
Câu 18:
The little boy hopes (take)…………………to Disneyland Park on his birthday.
Kiến thức: cấu trúc của “hope”
Giải thích:
hope + to V: hi vọng làm việc gì
Động từ “take” mang nghĩa bị động => to be taken
Tạm dịch: Cậu bé hi vọng sẽ được đưa đến công viên Disneyland trong ngày sinh nhật.
Đáp án: to be taken
Câu 19:
Read the passage and choose the best answers
In many aspects of life, effective communication skills are extremely important. With good communication skills, people can enjoy better interpersonal relationships with friends and family. The following are some guides that can help you improve your communication skills.
Learn to listen
Listening is not the same as hearing; you should learn to listen not only to the words being spoken but also how they are being spoken and the non-verbal messages sent with them. You shouldn't think about what to say next while listening; instead clear your mind and focus on the message being received. Your friends, colleagues and other acquaintances will appreciate your good listening skills.
Try to understand other people's emotions
To understand other people's emotions, you should be sympathetic to other people's misfortunes and congratulate them on their achievements. To do this, you need to be aware of what is going on in other people's lives. It's crucial to maintain eye contact and do not be afraid to ask others for their opinions as this will help to make them feel valued.
Encourage
It's advised that you offer words and actions of encouragement, as well as praise, to others, which make other people feel welcome, valued and appreciated in your communications. If you let others know that they are valued, they are much more likely to give you their best. You should also try to ensure that everyone get involved in an interaction or conversation by using effective body language and open questions.
1. What is the best title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu.
Giải thích:
Đâu là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Những lợi ích của việc có những kĩ năng giao tiếp hiệu quả.
B. Những cách để cải thiện kĩ năng giao tiếp.
C. Những cách cư xử của người lắng nghe tốt.
D. Làm thế nào để hiểu được cảm xúc của người khác.
Thông tin: The following are some guides that can help you improve your communication skills.
Tạm dịch: Làm theo những hướng dẫn sau đây có thể giúp bạn cải thiện kĩ năng giao tiếp.
Đáp án: B
Câu 20:
2. Why are effective communication skills important in our lives?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Vì sao kĩ năng giao tiếp có hiệu quả lại quan trọng trong đời sống của chúng ta
A. Chúng giúp ta giữ tâm trí bình thản.
B. Chúng giúp chúng ta thu hút sự chú ý của mọi người.
C. Chúng giúp chúng ta xây dựng mối quan hệ giữa các cá nhân với những người khác.
D. Chúng giúp chúng ta cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.
Thông tin: With good communication skills, people can enjoy better interpersonal relationships with friends and family.
Tạm dịch: Với kĩ năng giao tiếp tốt, con người thể có được mối quan hệ tốt hơn với bạn bè và gia đình.
Đáp án: C
Câu 21:
3. What should listeners do while someone is speaking?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người nghe nên làm gì trong khi ai đó đang nói?
A. Hãy chăm chú lắng nghe những gì đang được nói và cách nó được truyền tải.
B. Không nghe những lời được nói ra mà hãy học cách mà chúng được nói.
C. Hãy suy nghĩ về những gì nên được nói tiếp theo.
D. Chỉ chú ý đến những từ đang được nói, chứ không phải những thông điệp không lời nói được gửi đi với chúng.
Thông tin: You should leam to listen not only to the words being spoken but also how they are being spoken and the non-verbal messages sent with them.
Tạm dịch: Bạn nên học cách lắng nghe không chỉ những từ được nói ra mà cả cách chúng được truyền tải và những thông điệp được gửi đi với chúng.
Đáp án: A
Câu 22:
4. According to the writer, what is the way to feel other people's emotions?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, cảm nhận cảm xúc của người khác theo cách nào ?
A. Chúng ta nên thể hiện sự cảm thông cho sự kém may mắn của người khác.
B. Chúng ta nên bày tỏ lời chúc mừng về thành công của người khác.
C. Hỏi người khác về cảm xúc của họ.
D. Cả A và B đều đúng.
Thông tin: To understand other people's emotions, you should be sympathetic to other people's misfortunes and congratulate them on their achievements.
Tạm dịch: Để hiểu cảm xúc của người khác, bạn nên thông cảm với những bất hạnh của người khác và chúc mừng họ về những thành tựu của họ.
Đáp án: D
Câu 23:
5. What should we do to involve everyone in an interaction or conversation?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chúng ta nên làm gì để lôi kéo mọi người tham gia trong một tương tác hoặc cuộc trò chuyện?
A. Không khuyến khích họ thông qua lời nói và hành động.
B. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể và các câu hỏi cởi mở.
C. Hãy để người khác cảm thấy họ có giá trị và được đánh giá cao.
D. Làm cho người khác cảm thấy được chào đón trong giao tiếp của bạn.
Thông tin: You should also try to ensure that everyone get involved in an interaction or conversation by using effective body language and open questions.
Tạm dịch: Bạn cũng nên cố gắng đảm bảo mọi người tham gia vào một tương tác hoặc trò chuyện bằng cách sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả và các câu hỏi mở.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, kỹ năng giao tiếp hiệu quả là cực kỳ quan trọng. Với kỹ năng giao tiếp tốt, mọi người có thể có được những mối quan hệ tốt hơn với bạn bè và gia đình. Sau đây là một số hướng dẫn có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.
Học cách nghe
Lắng nghe không giống như nghe xuông; bạn nên học cách lắng nghe không chỉ những từ được nói ra mà còn cách chúng được truyền tải và những thông điệp không lời được gửi đi với chúng. Bạn không nên suy nghĩ về những gì để nói tiếp theo trong khi nghe; thay vào đó hãy đừng nghĩ gì cả và tập trung vào thông điệp được nhận. Bạn bè, đồng nghiệp và những người quen khác sẽ đánh giá cao kỹ năng nghe tốt của bạn.
Cố gắng hiểu cảm xúc của người khác
Để hiểu cảm xúc của người khác, bạn nên thông cảm với những bất hạnh của người khác và chúc mừng về những thành tựu của họ. Để làm điều này, bạn cần phải nhận thức được những gì đang xảy ra trong cuộc sống của người khác. Điều quan trọng là duy trì giao tiếp bằng mắt và không ngại hỏi người khác về ý kiến của họ vì điều này sẽ giúp họ cảm thấy có giá trị đối với bạn.
Khuyến khích
Người ta khuyên rằng bạn nên đưa ra những lời nói và hành động khuyến khích cũng như khen ngợi cho người khác, người khác, điều này sẽ làm cho họ cảm thấy được chào đón, có giá trị và đánh giá cao trong cuộc giao tiếp. Nếu bạn cho người khác biết rằng họ được đánh giá cao, họ có nhiều khả năng cung cấp cho bạn những thứ tốt nhất của họ. Bạn cũng nên cố gắng đảm bảo mọi người tham gia vào một tương tác hoặc trò chuyện bằng cách sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả và các câu hỏi cởi mở.
Câu 24:
Read the passage and choose the best option to fill in each blank.
An important part of being an adult is becoming more independent from your parents. _____(24)_____ independent, you'll need to focus on your living situation, your financial resources, your budgeting behavior and possibly how you interact with your parents in your day-to-day life.
Make sure you are living somewhere other than your parents' house or in a residence that your parents have paid ____(25)____. If you want to be independent and make your own decisions about how you live, you will need to obtain your own housing that is completely separate from your parents both physically and financially.
One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial ____(26)____of your parents. This can be particularly difficult if you are still a university student, but it is not impossible. Seek scholarships and part-time jobs. If you are ___(27)____ a student, find employment that offers a salary that can cover your expenses. Avoid relying on your parents as the first option for help of any kind. Although your parents will always be an important source of social support in your life, your parents should not be the first people you approach with requests for help, or requests for financial assistance. This means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be ___(28)____ sources of support within your life that you can turn to when necessary.
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
to + V: để mà => to become: để trở nên
_____(24)_____independent, you'll need to focus on your living situation, your financial resources, your
budgeting behavior and possibly how you interact with your parents in your day-to-day life.
Tạm dịch: Để trở nên độc lập, bạn sẽ cần phải tập trung vào hoàn cảnh sống, nguồn tài chính, cách sử dụng ngân sách và cách bạn tương tác với bố mẹ trong cuộc sống hàng ngày của mình.
Đáp án: D
Câu 25:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
pay for sth: trả tiền cho cái gì
Make sure you are living somewhere other than your parents' house or in a residence that your parents have paid______(25)______.
Tạm dịch: Hãy chắc chắn là bạn đang sống nơi nào đó không phải là nhà của bố mẹ bạn hoặc là trong 1 khu dân cư mà bố mẹ bạn đang trả tiền cho bạn ở.
Đáp án: D
Câu 26:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. assist (v): hỗ trợ
B. assistance (n): sự hỗ trợ
C. assistence (n) => không tồn tại
D. assisted (a): được giúp đỡ
One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial ____(26)____of your parents.
Tạm dịch: Một trong những khó khăn chính trong việc trở nên độc lập như một người trưởng thành là có được thu nhập ổn để cho phép bạn sống mà không cần sự hỗ trợ tài chính của cha mẹ.
Đáp án: B
Câu 27:
Kiến thức: Cấu trúc “no longer”
Giải thích: no longer: không còn
If you are ___(27)____ a student, find employment that offers a salary that can cover your expenses.
Tạm dịch: Nếu bạn không còn là học sinh, hãy tìm 1 việc làm mà đưa ra mức lương có thể chi trả được cho chi phí sinh hoạt hàng ngày của bạn.
Đáp án: A
Câu 28:
This means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be ___(28)____ sources of support within your life that you can turn to when necessary.
Kiến thức: Cách dùng “another, other”
Giải thích:
A. other’s: của những người khác
B. others: những thứ khác nữa,là đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ.
C. another + danh từ số ít: cái khác
D. other + danh từ số nhiều: những cái khác
sources: những nguồn => danh từ số nhiều
This means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be ___(28)____ sources of support within your life that you can turn to when necessary.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là bạn có thể không bao giờ yêu cầu cha mẹ giúp đỡ một lần nữa, nó chỉ có nghĩa khi là một người trưởng thành độc lập, bạn nên có những nguồn hỗ trợ khác trong cuộc sống để bạn có thể chuyển sang khi cần thiết.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Một phần quan trọng của việc trở thành người lớn là trở nên độc lập hơn với bố mẹ bạn. Để trở nên độc lập, bạn sẽ cần tập trung vào hoàn cảnh sống, nguồn tài chính, cách sử dụng ngân sách và cách bạn tương tác với cha mẹ trong cuộc sống hàng ngày của mình.
Hãy chắc chắn rằng bạn đang sống ở một nơi nào đó không phải là nhà của bố mẹ bạn hoặc ở nơi cư trú mà cha mẹ bạn đã trả tiền. Nếu bạn muốn được độc lập và đưa ra quyết định của riêng bạn về cách bạn sống, bạn sẽ cần phải có được nhà ở của riêng bạn, cái mà hoàn toàn tách biệt với cha mẹ của bạn cả về thể chất và tài chính.
Một trong những thách thức chính trong việc trở nên độc lập như một người trưởng thành là có được thu nhập đủ để cho phép bạn sống mà không cần sự hỗ trợ tài chính của cha mẹ bạn. Điều này có thể đặc biệt khó khăn nếu bạn vẫn là sinh viên đại học, nhưng không phải là không thể. Hãy tìm kiếm học bổng và công việc bán thời gian. Nếu bạn không còn là sinh viên, hãy tìm việc làm mà cung cấp một mức lương có thể chi trả được chi phí sinh hoạt của bạn. Tránh coi cha mẹ của bạn như là lựa chọn đầu tiên để giúp đỡ dưới bất kỳ hình thức nào. Mặc dù cha mẹ bạn sẽ luôn là nguồn hỗ trợ xã hội quan trọng trong cuộc sống của bạn, cha mẹ bạn không nên là những người đầu tiên bạn tiếp cận với yêu cầu trợ giúp hoặc yêu cầu hỗ trợ tài chính. Điều này có nghĩa là bạn có thể không bao giờ yêu cầu cha mẹ giúp đỡ một lần nữa, nó chỉ có nghĩa khi là một người trưởng thành độc lập, bạn nên có những nguồn hỗ trợ khác trong cuộc sống để bạn có thể chuyển sang khi cần thiết.
Câu 29:
Each sentence has one mistake. Find and circle it.
My boss doesn’t allow (A) me using (B) the (C) telephone for (D) private calls.
Kiến thức: Cấu trúc “allow”
Giải thích:
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì using => to use
Tạm dịch: sếp tôi không cho tôi sử dụng điện thoại cho những cuộc gọi cá nhân.
Đáp án: B
Câu 30:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
“mutual understanding” (sự thấu hiểu lẫn nhau) đi kèm giới từ “through” (thông qua)
by => through
Tạm dịch: Khoảng cách giữa các thế hệ nên được giải quyết thông qua sự thấu hiểu lẫn nhau.
Đáp án: C
Câu 31:
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
Cấu trúc “ It is ... that S + V”
where => that
Tạm dịch: Chính tại tháp đó chúng tôi đã gặp nhau.
Đáp án: C
Câu 32:
Although Mark is an (A) independent boy, his parents seem (B) to be (C) overprotective for (D) him.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: overprotective of sb: bao bọc quá mức ai
for => of
Tạm dịch: Mặc dù Mark là 1 cậu bé tự lập, bố mẹ cậu ấy vẫn có vẻ bao bọc cậu ấy quá mức.
Đáp án: D
Câu 33:
Rewrite the following sentences
You are not allowed to wear casual clothes to school. (must)
You……………………………
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “must”
Giải thích:
be not allowed to do sth = must not do sth: không được phép làm gì
Tạm dịch: Bạn không được quần áo thường ngày đến trường.
Đáp án: You mustn't wear casual clothes to school.
Câu 34:
My secretary sent the bill to Mr. Harding yesterday. (cleft sentence in the passive)
……………………………
Kiến thức: Câu chẻ bị động
Giải thích: It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…
Dạng bị động:
Tạm dịch: Cô thư ký đã gửi hóa đơn đến ông Harding vào hôm qua.
= Chính cái hóa đơn đó được gửi cho gửi cho ông Harding bởi thư kí của tôi hôm qua.
Đáp án: It was the bill that was sent to Mr. Harding by my secretary yesterday.
Câu 35:
Tom and Jerry haven’t talked to each other for 2 years.
=> The last time…………
Kiến thức: Mối quan hệ thì HTHT và thì QKĐ.
Giải thích:
S + have/ has not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian => The last time S + V (QKĐ) was + thời gian + ago
Tạm dịch: Tom và Jerry đã không nói chuyện với nhau khoảng 2 năm. Lần cuối Tom và Jerry nói chuyện là 2 năm về trước.
Đáp án: Tom and Jerry talked to each other was 2 years ago.
Câu 36:
Organising your time
The Pomodoro Technique was invented in the 1980s.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Kĩ thuật Pomodoro được thành lập vào những năm 1980.
Thông tin: It was invented by an Italian man called Francesco Cirillo in the 1980s.
Tạm dịch: Nó được phát minh bởi một người đàn ông Ý tên là Francesco Cirillo trong những năm 1980
Đáp án: true
Câu 37:
Students and workers can use the technique.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Học sinh và công nhân đều có thể sử dụng kĩ thuật này.
Thông tin: I use it for studying, but professionals use it at work.
Tạm dịch: Tôi sử dụng nó để nghiên cứu, nhưng các chuyên gia sử dụng nó tại nơi làm việc.
Đáp án: true
Câu 38:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Kĩ thuật thì hơi phức tạp khi sử dụng
Thông tin:
- Is it difficult to follow?
- No. It’s actually very simple.
Tạm dịch: - Có khó để theo không?
- Không. Nó thực sự rất đơn giản.
Đáp án: false
Câu 39:
You need to break down your tasks into smaller sections.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Bạn cần chia nhỏ công việc thành những mục nhỏ.
Thông tin: It’s about breaking down your work into separate jobs and then using a timer to separate your time into periods of intensive work and short breaks.
Tạm dịch: Nó là về chia nhỏ công việc của bạn thành những phần nhỏ hơn và sau đó sử dụng bộ hẹn giờ để tách thời gian của bạn thành các giai đoạn làm việc chuyên sâu và nghỉ giải lao ngắn. Đáp án: true
Câu 40:
Each break is called a ‘pomodoro’.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mỗi đợt nghỉ giải lao gọi là “pomodoro”
Thông tin: One 25-minute session is one ‘pomodoro’ so when you have completed this you deserve a short break.
Tạm dịch: Một đợt làm việc 25 phút là một 'pomodoro' nên khi bạn đã hoàn thành việc này, bạn xứng đáng được nghỉ ngơi ngắn
Đáp án: false
Transript:
Host: On ‘Star Students’ today we’re speaking to Peter who is going to tell us about the Pomodoro Technique, a system to help manage your time. It was invented by an Italian man called Francesco Cirillo in the 1980s. He called it the Pomodoro Technique after a tomato-shaped timer that his mother used to use when she was cooking. Pomodoro is Italian for tomato. And this tomato has helped Peter become an A-grade student. Welcome, Peter.
Peter: Thanks.
Host: Tell us about the Pomodoro Technique. What’s it about?
Peter: It’s about getting maximum productivity from your available time. I use it for studying, but professionals use it at work.
Host: Is it difficult to follow?
Peter: No. It’s actually very simple. It’s about breaking down your work into separate jobs and then using a timer to separate your time into periods of intensive work and short breaks.
Host: OK, that sounds sensible. How do you start?
Peter: First of all, you should think about the task you need to complete. For example, writing an essay for homework. You need to think about all the stages of the task and write a clear to-do list on a piece of paper. When you are ready to start you set the timer to 25 minutes and you start working on the first item on the list.
Host: OK … but what happens when the timer goes off?
Peter: When the timer goes off you must take a short break of between 3 to 5 minutes. One 25-minute session is one ‘pomodoro’ so when you have completed this you deserve a short break. You should try to move about a bit during the break.
Then set the timer for another 25 minutes and keep working. At the end of the next ‘pomodoro’ you have another short break. As you complete the items on the ‘to-do’ list you should tick them off, to give you a feeling of satisfaction that you’re getting the job done.
Host: OK … I get it. Can you use any timer? Most people have timers on their phones these days, can you use that?
Peter: You could, but the danger is that then you check messages on your phone or you start looking at apps. I use my dad’s kitchen timer and I make sure I switch off my phone when I’m studying. I get so much more done. In the breaks I sometimes check my phone but only if I’ve completed some of the items on my to-do list.
Host: Three to five minutes isn’t long for a break. Is that enough time?
Peter: Well, when you’ve had four or five short breaks you can take a longer break, then you start again.
Host: And it works?
Peter: Yes! It works for me. It stops me wasting time. My work is much more effective when I use the timer. It’s like short, intense periods of work. I actually get my homework done a lot quicker now which leaves me more free time, so for me it works really well.
Host: I think I’ll give it a try. Thanks for coming in, Peter.
Peter: You’re welcome. Thanks for inviting me.